Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học sinh giỏi Toán 11 năm 2023 - 2024 trường THPT Hậu Lộc 4 - Thanh Hóa

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 11 năm học 2023 – 2024 trường THPT Hậu Lộc 4, tỉnh Thanh Hóa. Đề thi được biên soạn theo định dạng trắc nghiệm mới nhất, với nội dung gồm 03 phần: Câu hỏi trắc nghiệm có nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm mã đề 001 002 003 004. Trích dẫn Đề học sinh giỏi Toán 11 năm 2023 – 2024 trường THPT Hậu Lộc 4 – Thanh Hóa : + Khi gửi tiền trong ngân hàng, anh An gửi 500 triệu đồng theo hình thức lãi kép kì hạn 1 năm với lãi suất 5,6%/năm. Hỏi sau 3 năm người đó có bao nhiêu tiền cả gốc và lãi? (đơn vị: triệu đồng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). + Mùa hè năm 2023, để chuẩn bị cho “học kì quân đội” dành cho các bạn nhỏ, một đơn vị bộ đội chuẩn bị thực phẩm cho các bạn nhỏ, dự kiến đủ dùng trong 45 ngày (năng suất ăn của mỗi ngày là như nhau). Nhưng bắt đầu từ ngày thứ 11, do số lượng thành viên tham gia tăng lên, nên lượng tiêu thụ thực phẩm tăng lên 10% mỗi ngày (ngày sau tăng 10% so với ngày trước đó). Hỏi thực tế lượng thức ăn đó đủ dùng cho bao nhiêu ngày? + Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng 8. Gọi M là trung điểm của cạnh SB và N là một điểm bất kỳ thuộc cạnh CD sao cho CN x (0 8). Mặt phẳng (α) chứa đường thẳng MN và song song đường thẳng AD cắt hình chóp S.ABCD theo một thiết diện có diện tích nhỏ nhất bằng c 2. Hỏi giá trị c bằng bao nhiêu?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề HSG cấp trường Toán 11 năm 2020 - 2021 trường Yên Phong 2 - Bắc Ninh
Thứ Tư ngày 10 tháng 03 năm 2021, trường THPT Yên Phong số 2, tỉnh Bắc Ninh tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 11 năm học 2020 – 2021. Đề HSG cấp trường Toán 11 năm 2020 – 2021 trường Yên Phong 2 – Bắc Ninh gồm 02 trang với 05 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 150 phút, đề thi có lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề HSG cấp trường Toán 11 năm 2020 – 2021 trường Yên Phong 2 – Bắc Ninh : + Trong hệ tọa độ Oxy, cho hình thoi ABCD cạnh AC có phương trình là, hai đỉnh B, D lần lượt thuộc các đường thẳng. Biết rằng diện tích hình thoi bằng 75, đỉnh A có hoành độ âm. Tìm toạ độ các đỉnh hình thoi. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn BC = 2a đáy bé AD, AB. Mặt bên SAD là tam giác đều, M là một điểm di động trên AB, mặt phẳng (P) đi qua M và song song với SA, BC. a) Tìm thiết diện của hình chóp khi cắt bởi (P). Thiết diện là hình gì? b) Tính diện tích thiết diện theo a, b và x AM x b. Tìm x theo b để diện tích thiết diện lớn nhất. + Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung bình của tam giác ABC. Ta xây dựng dãy các tam giác sao cho là một tam giác đều cạnh bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n ≥ 2, tam giác A B C là tam giác trung bình của tam giác A B C n n n. Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu Sn tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác A B C n n n. Tính tổng 1 2 n S S S S.
Đề chọn HSG Toán 11 vòng 1 năm 2020 - 2021 trường THPT Trần Nguyên Hãn - Hải Phòng
Đề chọn HSG Toán 11 vòng 1 năm 2020 – 2021 trường THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng được biên soạn theo hình thức đề thi tự luận, đề gồm 01 trang với 06 bài toán, thời gian học sinh làm bài thi là 180 phút, đề thi có lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề chọn HSG Toán 11 vòng 1 năm 2020 – 2021 trường THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng : + Trong mặt phẳng Oxy, cho hình bình hành ABCD, hình chiếu của điểm D lên AB, BC lần lượt là M(-2;2), N(2;-2). Biết rằng đường thẳng DB có phương trình là 3x – 5y + 1 = 0 và hoành độ điểm B lớn hơn 0. Tìm tọa độ điểm B. + Từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 11 đồng thời tổng của 4 chữ số của nó cũng chia hết cho 11. + Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành, M là trung điểm của SA và E là trung điểm của SB; P thuộc cạnh SC sao cho SC = 3SP. 1) Dựng giao điểm của DB với mặt phẳng (MPE). 2) Gọi N là một điểm thuộc cạnh SB, mặt phẳng (MNP) cắt SD tại Q. Chứng minh SB/SN + SD/SQ = 5.
Đề khảo sát học sinh giỏi Toán 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Quế Võ 1 - Bắc Ninh
Đề khảo sát học sinh giỏi Toán 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Quế Võ 1 – Bắc Ninh gồm 01 trang với 06 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 150 phút, đề thi có lời giải chi tiết. Trích dẫn đề khảo sát học sinh giỏi Toán 11 năm 2020 – 2021 trường THPT Quế Võ 1 – Bắc Ninh : + Nhà anh A muốn khoan một cái giếng sâu 20 mét dùng để lấy nước cho sinh hoạt gia đình. Có hai cơ sở khoan giếng tính chi phí như sau: Cơ sở I: Mét thứ nhất 200 nghìn đồng và kể từ mét thứ hai trở đi, giá của mỗi mét tăng thêm 60 nghìn đồng so với giá của mỗi mét trước đó. Cơ sở II: Mét thứ nhất 10 nghìn đồng và kể từ mét thứ hai trở đi, giá của mỗi mét gấp 2 lần so với giá của mỗi mét trước đó.Hỏi gia đình anh A để tiết kiệm tiền thì nên chọn cơ sở nào để thuê, biết rằng hai cơ sở trên có chất lượng khoan là như nhau. + Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A1B1C1D1, mặt phẳng (a) thay đổi và song song với hai đáy của lăng trụ lần lượt cắt các đoạn thẳng AB1, BC1, CD1, DA1 tại M, N, P, Q. Hãy xác định vị trí của mặt phẳng (a) để tứ giác MNPQ có diện tích nhỏ nhất. + Cho đa giác đều A1A2 … A2020 nội tiếp đường tròn tâm O, chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh bất kỳ của đa giác đó. Tính xác suất để nhận được một tứ giác có đúng một cạnh là cạnh của đa giác.
Đề chọn HSG Toán 11 cấp trường năm 2019 - 2020 trường THPT chuyên Vĩnh Phúc
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh đề chọn HSG Toán 11 cấp trường năm 2019 – 2020 trường THPT chuyên Vĩnh Phúc; đề gồm 01 trang với 05 bài toán dạng đề tự luận, thời gian làm bài thi 180 phút. Trích dẫn đề chọn HSG Toán 11 cấp trường năm 2019 – 2020 trường THPT chuyên Vĩnh Phúc : + Cho hai số nguyên a và b. Chứng minh rằng nếu a^5 ≡ b^5 (mod 97) thì a ≡ b (mod 97). + Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác. L, M, N lần lượt là các giao điểm thứ hai của AI, BI, CI với (O). Một đường tròn (w) thay đổi luôn đi qua I, L và cắt cạnh BC tại E, F (E nằm giữa B và F). Các đường thẳng LE, LF cắt (O) tại điểm P, Q. [ads] a) Chứng minh rằng tứ giác EFQP nội tiếp và đường thẳng PQ luôn đi qua một điểm cố định khi đường tròn (w) thay đổi. b) Đường thẳng PQ cắt AB, AC lần lượt tại H, K. Chứng minh rằng NH và MK cắt nhau tại một điểm nằm trên đường tròn (w). + Cho m ≤ n là hai số nguyên dương và một bảng có kích thước m x n gồm mn ô vuông đơn vị. Mỗi ô vuông có không quá một con kiến. Biết rằng với mỗi số nguyên dương k thuộc tập hợp {1, 2, 3, …, 78}, tồn tại một hàng hoặc một cột trong bảng có đúng k con kiến. a) Tìm giá trị nhỏ nhất có thể của m + n. b) Tìm giá trị nhỏ nhất có thể của số con kiến trên bảng đã cho.