Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

50 bài toán thực tế liên quan đạo hàm - tích phân có lời giải

Tài liệu gồm 54 trang, tuyển chọn 50 bài toán thực tế liên quan đạo hàm – tích phân thường gặp trong đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Trích dẫn tài liệu 50 bài toán thực tế liên quan đạo hàm – tích phân có lời giải: + Một con kiến đậu ở đầu B của một thanh cứng mảnh AB có chiều dài L đang dựng cạnh một bức tường thẳng đứng (hình vẽ). Vào thời điểm mà đầu B bắt đầu chuyển động sang phải theo sàn ngang với vận tốc không đổi v thì con kiến bắt đầu bò dọc theo thanh với vận tốc không đổi u đối với thanh. Trong quá trình bò trên thanh, con kiến đạt được độ cao cực đại max h là bao nhiêu đối với sàn? Cho đầu A của thanh luôn tỳ lên tường thẳng đứng. + Từ một khúc gỗ tròn hình trụ có đường kính bằng 40 cm, cần xả thành một chiếc xà có tiết diện ngang là hình vuông và bốn miếng phụ được tô màu xám như hình vẽ dưới đây. Tìm chiều rộng x của miếng phụ để diện tích sử dụng theo tiết diện ngang là lớn nhất. + Một điểm C trên hòn đảo có khoảng cách ngắn nhất đến bờ biển là 60 km, B là điểm trên bờ biển sao cho CB vuông góc với bờ biển. Khoảng cách từ A trên bờ biển đến B là 100 km. Để tham dự buổi họp nhóm Strong Team Toán VD – VCD ngày 28/6/2019, thầy Quý phải tính toán vị trí diễn ra cuộc họp tại địa điểm G trên đoạn AB để tổng chi phí đi lại của cả hai nhóm các thầy cô là ít nhất. Biết nhóm của thầy Quý đi từ C theo đường biển chi phí đi là 500 nghìn mỗi km, nhóm cô Thêm đi từ vị trí A đi trên đất liền mỗi km chi phí là 300 nghìn. Hỏi thầy tìm được vị trí điểm G cách B bao xa?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Nguyễn Trọng
Tài liệu gồm 36 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng thuộc chương trình Giải tích 12 chương 3. Mục lục chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng – Nguyễn Trọng: Bài 1 . Nguyên hàm. + Dạng 1. Định nghĩa, tính chất và nguyên hàm cơ bản. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Phương pháp đổi biến. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 3. Nguyên hàm từng phần. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. Bài 2 . Tích phân. + Dạng 1. Tích phân dùng định nghĩa, tính chất. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Tích phân đổi biến số. 1. Đổi biến số dạng 1. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 2. Đổi biến số dạng 2. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 3. Tích phân từng phần. 1. Dạng 1. $\int_\alpha ^\beta f \left( x \right)\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\sin ax}\\ {\cos ax}\\ {{e^{ax}}} \end{array}} \right]dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 2. Dạng 2. $\int_a^\beta f \left( x \right)\ln \left( {ax} \right)dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. 3. Dạng 3. $\int_\alpha ^\beta {{e^{ax}}} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\sin ax}\\ {\cos ax} \end{array}} \right]dx$. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. Bài 3 . Ứng dụng của tích phân trong hình học. + Dạng 1. Ứng dụng của tích phân tính diện tích hình phẳng. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng. + Dạng 2. Ứng dụng của tích phân tính thể tích. a. Ví dụ minh họa. b. Bài tập áp dụng.
7 dạng toán tích phân thường gặp
Tài liệu gồm 96 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Hoàng Tuyên và thầy giáo Lê Minh Tâm, tuyển chọn 266 bài tập tích phân thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3. Các bài tập tích phân được phân chia thành 7 dạng toán: Dạng toán 1. Tìm tích phân dựa vào tính chất của tích phân. + Dạng 1.1. Áp dụng tính chất để giải. + Dạng 1.2. Áp dụng bảng công thức cơ bản. Dạng toán 2. Tìm tích phân của hàm số hữu tỷ. Dạng toán 3. Giải tích phân bằng phương pháp vi phân. Dạng toán 4. Giải tích phân bằng phương pháp đổi biến số. + Dạng 4.1. Hàm số chứa căn thức. + Dạng 4.2. Hàm số chứa hàm lượng giác. + Dạng 4.3. Hàm số chứa hàm số mũ, logarit. + Dạng 4.4. Hàm số chứa hàm số đa thức, hửu tỉ. + Dạng 4.5. Hàm số chứa hàm số không tường minh (hàm ẩn). Dạng toán 5. Tính tích phân bằng phương pháp từng phần. + Dạng 5.1. Hàm số tường minh. + Dạng 5.2. Hàm số không tường minh (hàm ẩn). Dạng toán 6. Tính tích phân bằng cách kết hợp nhiều phương pháp. Dạng toán 7. Tính tích phân của các hàm số khác. + Dạng 7.1. Tích phân của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Dạng 7.2. Tích phân của hàm số cho bởi nhiều công thức. + Dạng 7.3. Tích phân của hàm số chẵn, lẻ.
5 dạng toán nguyên hàm thường gặp
Tài liệu gồm 77 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Hoàng Tuyên và thầy giáo Lê Minh Tâm, tuyển chọn 205 bài tập nguyên hàm thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3. Các bài tập nguyên hàm được phân chia thành 5 dạng toán: Dạng toán 1. Tìm nguyên hàm bằng bảng nguyên hàm. + Dạng 1.1. Áp dụng bảng nguyên hàm (không có điều kiện). + Dạng 1.2. Áp dụng bảng nguyên hàm tìm nguyên hàm có điều kiện. Dạng toán 2. Tìm nguyên hàm theo phương pháp vi phân. + Dạng 2.1. Tìm nguyên hàm theo phương pháp vi phân (không có điều kiện). + Dạng 2.1. Tìm nguyên hàm theo phương pháp vi phân (có điều kiện). Dạng toán 3. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến. + Dạng 3.1. Tìm nguyên hàm theo phương pháp đổi biến số (không có điều kiện). + Dạng 3.2. Tìm nguyên hàm theo phương pháp đổi biến số (có điều kiện). Dạng toán 4. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp từng phần. + Dạng 4.1. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp từng phần (không có điều kiện). + Dạng 4.2. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp từng phần (có điều kiện). Dạng toán 5. Sử dụng nguyên hàm để giải toán.
Chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng - Bùi Đình Thông
Tài liệu gồm 149 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Bùi Đình Thông, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và tuyển chọn bài tập chuyên đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng, hỗ trợ học sinh khối 12 trong quá trình học chương trình Giải tích 12 chương 3 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. BÀI 1 : NGUYÊN HÀM. Chuyên đề 1 : NGUYÊN HÀM CƠ BẢN – NGUYÊN HÀM MỞ RỘNG – VI PHÂN. ➢ Dạng 1: Các bài toán sử dụng định nghĩa, tính chất nguyên hàm và bảng nguyên hàm sơ cấp. + Bài toán 1: Tìm nguyên hàm của hàm số bằng bảng nguyên hàm. + Bài toán 2: Chứng minh F(x) là một nguyên hàm của f(x). + Bài toán 3: Xác định nguyên hàm với điều kiện ràng buộc. + Bài toán 4: Tìm giá trị của tham số để F(x) là một nguyên hàm của f(x). ➢ Dạng 2: Tìm nguyên hàm bằng công thức mở rộng. + Bài toán 1: Tìm nguyên hàm của hàm đa thức. + Bài toán 2: Tìm nguyên hàm của hàm phân thức. + Bài toán 3: Tìm nguyên hàm của hàm mũ. + Bài toán 4: Tìm nguyên hàm của hàm lượng giác. Chuyên đề 2 : CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM. ➢ Dạng 1: Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số. ➢ Dạng 2: Tìm nguyên hàm bằng phương pháp nguyên hàm từng phần. BÀI 2 : TÍCH PHÂN. Chuyên đề 1 : TÍCH PHÂN CƠ BẢN. ➢ Dạng 1: Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản, nguyên hàm mở rộng và phương pháp vi phân. ➢ Dạng 2: Tích phân hàm phân thức đại số đặc biệt. Chuyên đề 2 : TÍNH TÍCH PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ. ➢ Dạng 1: Phương pháp đổi biến số dạng 1. ➢ Dạng 2: Phương pháp đổi biến số dạng 2. ➢ Dạng 3: Phương pháp đổi biến số dạng 3. Chuyên đề 3 : TÍNH TÍCH PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỪNG PHẦN. ➢ Dạng 1: P(x) là hàm đa thức, Q(x) không phải là hàm logarit. ➢ Dạng 2: P(x) là hàm logarit, Q(x) là hàm bất kì. Chuyên đề 4 : TÍNH TÍCH PHÂN HÀM ẨN. ➢ Dạng 1: Tích phân sử dụng phương pháp đổi biến số. ➢ Dạng 2: Tích phân sử dụng phương pháp tích phân từng phần. ➢ Dạng 3: Tích phân sử dụng tính chẵn lẻ. ➢ Dạng 4. Tích phân chứa biểu thức dạng f'(x) + p(x).f(x) = h(x). BÀI 3 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN. Chuyên đề 1 : TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG. ➢ Dạng 1: Diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox (y = 0) và các đường thẳng x = a, x = b. ➢ Dạng 2: Diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và các đường thẳng x = a, x = b. Chuyên đề 2 : TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ TRÒN XOAY. ➢ Dạng 1: Thể tích của vật thể: Một vật thể V được giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại hai điểm có hoành độ x = a, x = b (a =< b). Gọi S(x) là diện tích thiết diện của V, vuông góc với trục Ox tại x thuộc [a;b]. ➢ Dạng 2: Thể tích khối tròn xoay: Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của f(x) liên tục trên đoạn [a;b], trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b quay quanh Ox, ta được khối tròn xoay. ➢ Dạng 3: Thể tích khối tròn xoay: Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của f(x), g(x) liên tục trên đoạn [a;b] và hai đường thẳng x = a, x = b quay quanh Ox, ta được khối tròn xoay (V). Chuyên đề 3 : BÀI TOÁN THỰC TẾ – ĐỒ THỊ ĐẶC BIỆT. ➢ Dạng 1: Bài toán chuyển động. ➢ Dạng 2: Bài toán liên quan đến các yếu tố vật lý.