Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bí kíp giải hệ phương trình chỉ trong 10 phút - Đỗ Duy Thành

Tài liệu trình bày phương pháp giải nhanh hệ phương trình chỉ trong 10 phút do thầy giáo – tiến sĩ Đỗ Duy Thành biên soạn. Nội dung tài liệu : Chuyên đề 1. Phương pháp miền giá trị giải hệ phương trình + Trường hợp 1: Hệ có 1 trong 2 phương trình là bậc 2 với x, y Cách giải: Coi phương trình là bậc 2 ẩn x, giải Δ ≥ 0 ⇒ điều kiện của y Coi phương trình là bậc 2 ẩn y, giải Δ ≥ 0 ⇒ điều kiện của x Dùng điều kiện của x, y để đánh giá phương trình còn lại + Trường hợp 2: Hệ có 2 phương trình cùng là bậc hai với x (hoặc cùng là bậc hai với y) Cách giải: Với phương trình (1), coi x là ẩn, giải Δ ≥ 0 ⇒ điều kiện của y Với phương trình (2), coi x là ẩn, giải Δ ≥ 0 ⇒ điều kiện của y [ads] Chuyên đề 2. Phương pháp nhân chia giải hệ phương trình + Trường hợp 1: Hệ phương trình tích + Trường hợp 2: Hệ phương trình chưa phải là hệ phương trình tích nhưng có thể sử dụng các biến đổi đại số để đưa về hệ phương trình tích Chuyên đề 3. Phương pháp thế hạng tử tự do Ở phương pháp này ta cần làm những bước sau để giải được bài toán: + Đưa các số hạng cùng bậc về cùng một nhóm + So sánh bậc của hai phương trình để tìm cách thế hợp lí Chuyên đề 4. Phương pháp hàm đặc trưng Phương pháp này ta sẽ sử dụng với hệ mà các phương trình có x và y độc lập với nhau hoặc có thể biến đổi về hệ phương trình có x và y độc lập với nhau. Sau đó xét một hàm số f(t) đồng biến (hoặc nghịch biến) trên D. Khi đó phương trình f(u) = f(v) ⇔ u = v. Để xuất hiện hàm đặc trưng cần chú ý: + Hàm đặc trưng sẽ xuất hiện từ (1) trong (2) phương trình của hệ thông qua biến đổi đại số, đặt ẩn phụ hoặc chia cả hai vế của phương trình cho cùng một biếu thức + Hàm đặc trưng sẽ xuất hiện sau khi cộng hoặc trừ hai phương trình của hệ Chuyên đề 5. Phương pháp đặt ẩn phụ Nội dung phương pháp: Sử dụng phương pháp khi hệ phương trình có vế phải độc lập với x hoặc y. Khi đó ta khử x, y ở vế phải của cả hai phương trình và lựa chọn ẩn phụ cho phù hợp

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Giải phương trình - bất phương trình bằng phương pháp Vector
Tài liệu gồm 6 trang hướng dẫn giải một số bài toán phương trình và bất phương trình bằng phương pháp vectơ. Đây là một lớp bài toán khó và phương pháp vectơ cũng là phương pháp ít được đề cập trong Toán THPT, tuy nhiên nếu năm vững phương pháp, học sinh có thể giải quyết các bài toán phương trình vô tỷ khó một cách gọn gàng thông qua các đẳng thức và bất đẳng thức vectơ.
Chuyên đề phương trình và bất phương trình chứa căn - Nguyễn Thanh Vân
Tài liệu gồm 26 trang trình bày các dạng toán và phương pháp giải bài toán phương trình chứa căn, tài liệu được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Thanh Vân. Nội dung tài liệu : I. Các kiến thức cơ bản II. Các dạng toán cơ bản + Dạng 1. Phương trình và bất phương trình chứa dấu căn thức cơ bản + Dạng 2. Quy phương trình chứa căn về hệ phương trình không chứa dấu căn thức: Bằng cách đặt ẩn phụ, ta đưa phương trình chứa căn về hệ phương trình không chứa căn thức. + Dạng 3. Sử dụng phương trình tương đương hoặc hệ quả để giải phương trình chứa dấu căn thức [ads] + Dạng 4. Hệ phương trình chứa dấu căn thức + Dạng 5. Sử dụng phương pháp chiều biến thiên của hàm số để giải phương trình và bất phương trình chứa dấu căn thức. + Dạng 6. Phương pháp đánh giá hai vế để giải phương trình và bất phương trình chứa dấu căn thức. + Dạng 7. Phương trình và bất phương trình chứa căn thức có tham số III. Bài tập củng cố căn thức
Giải hệ phương trình bằng phương pháp hàm số - Huỳnh Chí Hào
Tài liệu gồm 14 trang hướng dẫn giải hệ phương trình bằng phương pháp hàm số, tài liệu được biên soạn bởi thầy Huỳnh Chí Hào. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp hàm số: Bước 1: Tìm điều kiện cho các biến x, y của hệ phương trình (nếu có). Bước 2: Tìm một hệ thức liên hệ đơn giản của x và y bằng phương pháp hàm số. + Biến đổi một phương trình của hệ về dạng f(u) = f(v) (u, v là các biểu thức chứa x,y). + Xét hàm đặc trưng f(t), chứng minh f(t) đơn điệu, suy ra: u = v (đây là hệ thức đơn giản chứa x, y). Bước 3: Thay hệ thức đơn giản tìm được vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình 1 ẩn. Bước 4: Giải phương trình 1 ẩn (cần ôn tập tốt các phương pháp giải phương trình 1 ẩn). [ads]
Phân dạng và bài tập hệ phương trình nhiều ẩn - Trần Sĩ Tùng
Tài liệu gồm 69 trang phân dạng và tuyển tập các bài tập hệ phương trình nhiều ẩn do thầy Trần Sĩ Tùng biên soạn. Nội dung tài liệu : I. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Nguyên tắc chung để giải các hệ phương trình nhiều ẩn là khử bớt ẩn để đưa về các phương trình hay hệ phương trình có số ẩn ít hơn. Để khử bớt ẩn, ta cũng có thể dùng các phương pháp cộng đại số, phương pháp thế như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN 1. Hệ gồm 1 phương trình bậc nhất và 1 phương trình bậc hai Từ phương trình bậc nhất rút một ẩn theo ẩn kia. Thế vào phương trình bậc hai để đưa về phương trình bậc hai một ẩn. Số nghiệm của hệ tuỳ theo số nghiệm của phương trình bậc hai này. 2. Hệ đối xứng loại 1 Đặt S = x + y, P = xy. Đưa hệ phương trình (I) về hệ (II) với các ẩn là S và P. Giải hệ (II) ta tìm được S và P. Tìm nghiệm (x, y) bằng cách giải phương trình: X^2 – SX + P = 0. 3. Hệ đối xứng loại 2 Trừ vế theo vế và đưa về phương trình tích. 4. Hệ đẳng cấp bậc hai Giải hệ khi x = 0 (hoặc y = 0). Khi x ≠ 0, đặt y = kx. Thế vào hệ (I) ta được hệ theo k và x. Khử x ta tìm được phương trình bậc hai theo k. Giải phương trình này ta tìm được k, từ đó tìm được (x; y). [ads] III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH DẠNG KHÁC Vấn đề 1: Phương pháp thế Từ phương trình đơn giản nhất của hệ hoặc từ phương trình tích tìm cách rút một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại. Giải phương trình này. Số nghiệm của hệ tuỳ thuộc số nghiệm của phương trình này. Một số dạng thường gặp: + Dạng 1: Trong hệ có một phương trình bậc nhất với ẩn x (hoặc y). + Dạng 2: Trong hệ có một phương trình có thể đưa về dạng tích của các biểu thức bậc nhất hai ẩn. + Dạng 3: Trong hệ có một phương trình có thể đưa về dạng phương trình bậc hai của một ẩn với ẩn còn lại là tham số. Chú ý: Đôi khi có thể ta phải kết hợp biến đổi cả 2 phương trình của hệ để đưa về một trong các dạng trên. Vấn đề 2: Phương pháp đặt ẩn phụ Biến đổi các phương trình của hệ để có thể đặt ẩn phụ, rồi chuyển về hệ cơ bản. Vấn đề 3: Phương pháp đánh giá Từ điều kiện của ẩn, xét trường hợp xảy ra dấu “=” ở bất đẳng thức. Vấn đề 4: Phương pháp hàm số Chọn hàm số thích hợp, rồi sử dụng tính đơn điệu của hàm số. Vấn đề 5: Hệ phương trình hoán vị vòng quanh Vấn đề 6: Hệ phương trình giải được bằng phương pháp lượng giác hoá Vấn đề 7: Hệ phương trình chứa tham số Vấn đề 8: Giải phương trình bằng cách đưa về hệ phương trình