Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tuyển tập 05 đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán Cánh Diều có đáp án

Nội dung Tuyển tập 05 đề kiểm tra cuối học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán Cánh Diều có đáp án Bản PDF Bộ tuyển tập 05 đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 môn Toán Cánh Diều là tài liệu với 41 trang, được biên soạn đầy đủ và chi tiết. Bộ tài liệu bao gồm các đề thi được chia theo hình thức 30% trắc nghiệm và 70% tự luận, giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức một cách toàn diện.

Thời gian làm bài cho mỗi đề thi là 90 phút, đề thi được trình bày thông qua khung ma trận, bảng đặc tả, đáp án và hướng dẫn chấm điểm chi tiết.

Nội dung kiến thức trong bộ tài liệu tập trung vào các đơn vị kiến thức cơ bản như số tự nhiên, số nguyên, các phép tính cơ bản và tính chia hết, cùng với các loại hình phẳng phổ biến và tính đối xứng của chúng trong thực tế.

Bộ tài liệu này sẽ giúp các em học sinh củng cố và nắm vững kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kì 1. Đồng thời, cũng giúp giáo viên đánh giá, định hình kiến thức của học sinh một cách chính xác và công bằng.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học kì 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Bắc Từ Liêm - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội; đề thi được biên soạn theo hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút, đề kiểm tra gồm 02 trang; đề thi có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Trích dẫn Đề học kì 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Bắc Từ Liêm – Hà Nội : + Khối 6 của một trường THCS có từ 300 đến 400 học sinh, khi xếp thành hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh khối 6 của trường đó? + Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 24m, chiều rộng 20m. Người ta chia mảnh đất thành hai khu, một khu trồng hoa và một khu trồng cỏ. Hoa sẽ trồng trong khu vực hình bình hành và cỏ trồng ở phần đất còn lại (như hình vẽ). a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. b) Tính số tiền cần trả để trồng cỏ, biết giá mỗi mét vuông trồng cỏ là 30 000 đồng? + Trong một ngày, nhiệt độ thành phố Bắc Kinh lúc 7 giờ là – 8oC, đến 12 giờ tăng thêm 6oC và lúc 20 giờ lại giảm 4oC. Nhiệt độ ở Bắc Kinh lúc 20 giờ là bao nhiêu?
Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Ý Yên - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề thi khảo sát chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; đề thi được biên soạn theo hình thức 40% trắc nghiệm + 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm Mã đề 01 Mã đề 02 Mã đề 03 Mã đề 04. Trích dẫn Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Ý Yên – Nam Định : + Lớp 6B có 40 học sinh, lớp 6C có 35 học sinh và có thể xếp mỗi lớp thành n hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. n là ước của 35 và không là ước của 40. B. n là bội số chung của 40 và 35. C. n là ước số chung của 40 và 35. D. n là ước của 40 và không là ước của 35. + Nhiệt độ trong phòng đông lạnh của công ty cá Trung Tín đang là – 5 oC. Bác Hòa đã chỉnh nhiệt độ phòng đông lạnh hai lần. Lần một giảm nhiệt độ xuống bớt 8 oC. Lần hai tăng nhiệt độ thêm 3oC. Sau hai lần điều chỉnh, nhiệt độ trong phòng đông lạnh là bao nhiêu độ C? + Khối lớp 6 của trường có 200 học sinh, khối lớp 7 của trường có 160 học sinh. Trong buổi tập trung toàn trường các học sinh khối 6 được chia đều về các hàng, các học sinh khối 7 được chia đều về các hàng sao cho các hàng học sinh khối 6 và các hàng học sinh khối 7 cùng có n học sinh. Biết n 10 hỏi n có thể bằng bao nhiêu?
Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Xuân Trường - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề thi khảo sát chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định; đề thi được biên soạn theo hình thức 40% trắc nghiệm kết hợp 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề); đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm mã đề 134 – 210 – 358 – 483. Trích dẫn Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Xuân Trường – Nam Định : + Công ty A có lợi nhuận ở tháng đầu là – 20 triệu đồng. Trong hai tháng tiếp theo mỗi tháng công ty lợi nhuận là 15 triệu đồng. Sau ba tháng, lợi nhuận của công ty A là bao nhiêu? A. 15 triệu. B. 10 triệu. C. 50 triệu. D. -20 triệu. + Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai A. Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc với nhau. B. Trong hình vuông, bốn cạnh bằng nhau. C. Trong tam giác đều, ba góc bằng nhau và bằng 600. D. Hình lục giác đều có các đường chéo bằng nhau. + Người ta chia một mảnh vườn thành hình thang ABCD và hình bình hành CDEF (hình vẽ), với các kích thước như sau: AB = 20m; DC = 30 m; AH = 16m; FK = 15m. Hãy tính diện tích mảnh vườn trên? Trong các hình sau: Hình thang cân, hình bình hành, hình vuông, hình thoi, tam giác đều, hình tròn. Những hình nào có trục đối xứng, những hình nào có tâm đối xứng?
Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Lệ Thủy - Quảng Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; đề thi được biên soạn theo hình thức 40% trắc nghiệm + 60% tự luận; thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Lệ Thủy – Quảng Bình : + Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? A. Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng. B. Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có trục đối xứng. C. Chữ O là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng. D. Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng. + Một lối đi hình chữ nhật có chiều dài là 12m và chiều rộng là 2m. Người ta lát gạch lên lối đi, chi phí có mỗi mét vuông lát gạch là 100.000 đồng. a) Tính diện tích lối đi hình chữ nhật. b) Tính chi phí để lát gạch trên lối đi. + Một trường THCS tổ chức tiêm vắc-xin Covid 19 cho học sinh trong trường. Các học sinh đến tiêm được xếp hàng để đảm bảo khoảng cách an toàn phòng chống dịch. Biết khi xếp hàng 15, hàng 18, hàng 20 đều vừa đủ. Tính số học sinh đến tiêm, biết số học sinh trong khoảng từ 400 đến 600 người.