Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu học tập mệnh đề và tập hợp - Lư Sĩ Pháp

Tài liệu gồm 36 trang được biên soạn bởi thầy giáo Lư Sĩ Pháp, tuyển tập kiến thức cần nắm, bài tập mẫu và bài tập tự luyện (trắc nghiệm – tự luận) chủ đề mệnh đề và tập hợp, trợ giúp học sinh khối 10 trong quá trình học tập kiến thức Đại số 10 chương 1. Nội dung của cuốn tài liệu bám sát chương trình chuẩn và chương trình nâng cao về môn Toán đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Khái quát nội dung tài liệu học tập mệnh đề và tập hợp – Lư Sĩ Pháp: BÀI 1 . MỆNH ĐỀ 1. Mệnh đề là gì? Một mệnh đề lôgic (gọi tắt là mệnh đề) là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. 2. Mệnh đề phủ định. Cho một mệnh đề P. Mệnh đề “không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P. 3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo. Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo. Cho mệnh đề kéo theo P ⇒ Q. Mệnh đề Q ⇒ P được gọi là mệnh đảo của mệnh đề P ⇒ Q. 4. Mệnh đề tương đương. Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề dạng “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi mệnh đề tương đương. 5. Khái niệm mệnh đề chứa biến. Các phát biểu P(x), Q(x;y) … có thể chưa phải là một mệnh đề, nhưng thay x, y bằng các giá trị cụ thể thì P(x), Q(x;y) … trở thành một mệnh đề. Khi đó ta nói P(x), Q(x;y) … là các mệnh đề chứa biến. 6. Các kí hiệu “với mọi” và “tồn tại”. Kí hiệu ∀ đọc là với mọi, thường được gắn vào các biến trong mệnh đề chứa biến. Kí hiệu ∃ đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một), thường được gắn vào các biến trong mệnh đề chứa biến. 7. Mệnh đề phủ định của mệnh đề có kí hiệu “với mọi” và “tồn tại”. [ads] BÀI 2 . TẬP HỢP 1. Khái niệm tập hợp và phần tử. Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học. 2. Cách xác định tập hợp. Một tập hợp có thể được cho bằng hai cách sau: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. 3. Tập hợp rỗng. Tập hợp rỗng là tập hợp không chứa một phần tử nào. 4. Tập hợp con. Tập A được gọi là tập con của tập B nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B. 5. Hai tập hợp bằng nhau. Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau nếu mỗi phần tử của A là một phần tử của B và mỗi phần tử của B cũng là một phần tử của A. BÀI 3 . CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 1. Giao của hai tập hợp. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B. 2. Hợp của hai tập hợp. Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. 3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. Hiệu của hai tập hợp A và B (theo thứ tự này) là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. BÀI 4 . CÁC TẬP HỢP SỐ 1. Các tập hợp số đã học. Các tập số nguyên dương, tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên, tập hợp số hữu tỉ và tập hợp số thực. 2. Các tập con thường dùng của tập hợp số thực. BÀI 5 . SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ 1. Số gần đúng. Kết quả của phép đo phụ thuộc vào phương pháp đo và dụng cụ được sử dụng. Vì thế chỉ là những số gần đúng. 2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối. 3. Quy tròn của số gần đúng. Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải của nó bởi chữ số 0. Nếu chữ số hàng sau quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề mệnh đề toán học và tập hợp Toán 10 Cánh Diều
Tài liệu gồm 175 trang, bao gồm lý thuyết, hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa, các dạng bài tập tự luận và hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề toán học và tập hợp trong chương trình SGK Toán 10 Cánh Diều (viết tắt: Toán 10 CD), có đáp án và lời giải chi tiết. BÀI 1 . MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. I. Lý thuyết. 1. Mệnh đề toán học. 2. Mệnh đề chứa biến. 3. Phủ định của một mệnh đề. 4. Mệnh đề kéo theo. 5. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương. 6. Kí hiệu ∀ và ∃. II. Hệ thống bài tập. 1. Bài tập sách giáo khoa. 2. Bài tập tự luận. + Dạng 1. Xác định mệnh đề và mệnh đề chứa biến. + Dạng 2. Xét tính đúng sai của một mệnh đề. + Dạng 3. Phủ định một mệnh đề. + Dạng 4. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. 3. Bài tập trắc nghiệm. III. Hệ thống bài tập trắc nghiệm. BÀI 2 . TẬP HỢP. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. I. Lý thuyết. 1. Khái niệm tập hợp. 2. Tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 3. Giao của hai tập hợp. 4. Hợp của hai tập hợp. 5. Phần bù. Hiệu của hai tập hợp. 6. Các tập hợp số đã học. II. Hệ thống bài tập. 1. Bài tập sách giáo khoa. 2. Bài tập tự luận. + Dạng 1. Xác định một tập hợp. + Dạng 2. Các phép toán về giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. 3. Bài tập trắc nghiệm. III. Hệ thống bài tập trắc nghiệm.
Chuyên đề mệnh đề và tập hợp Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Tài liệu gồm 170 trang, bao gồm lý thuyết, hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa, các dạng bài tập tự luận và hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề và tập hợp trong chương trình SGK Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTvCS), có đáp án và lời giải chi tiết. Bài 1 . Mệnh đề toán học. + Dạng 1. Xác định mềnh đề và mệnh đề chứa biến. + Dạng 2. Xét tính đúng sai của một mệnh đề. + Dạng 3. Phủ định một mệnh đề. + Dạng 4. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. Bài 2 . Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. + Dạng 1. Xác định một tập hợp. + Dạng 2. Các phép toán về giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.
Tài liệu học tập Toán 10 chủ đề mệnh đề và tập hợp - Lê Quang Xe
Tài liệu học tập Toán 10 chủ đề mệnh đề và tập hợp gồm 83 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Quang Xe, cập nhật đầy đủ các dạng toán mệnh đề và tập hợp của ba bộ sách giáo khoa Toán 10 mới: Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống, Cánh Diều. CHƯƠNG 1 . MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP 1. Bài 1. MỆNH ĐỀ 1. A Tóm tắt lí thuyết 1. B Các dạng toán thường gặp 7. + Dạng 1. Nhận diện, xét tính đúng sai của mệnh đề, mệnh đề chứa biến 7. + Dạng 2. Phủ định của một mệnh đề 9. + Dạng 3. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương 10. + Dạng 4. Mệnh đề với kí hiệu ∀ và ∃ 11. C Bài tập rèn luyện 12. D Bài tập tự rèn luyện 20. Bài 2. TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP 35. A Tóm tắt lí thuyết 35. B Các dạng toán thường gặp 38. + Dạng 1. Tập hợp và phần tử của tập hợp 38. + Dạng 2. Tập con. Tập bằng nhau 39. + Dạng 3. Thực hiện các phép toán trên tập hợp 43. + Dạng 4. Sử dụng biểu đồ ven giải toán 44. + Dạng 5. Xác định giao – hợp của hai tập hợp. 46. + Dạng 6. Xác định hiệu và phần bù của hai tập hợp. 48. C Bài tập rèn luyện 50. D Bài tập tự luyện 58. Bài 3. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 67. A Bài tập tự luận 67. B Bài tập trắc nghiệm 72.
Chuyên đề ôn luyện mệnh đề toán học và tập hợp - Trương Việt Long
Tài liệu gồm 72 trang, được biên soạn bởi tác giả Trương Việt Long, bao gồm tóm tắt lý thuyết, bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề toán học và tập hợp, giúp học sinh lớp 10 ôn luyện khi học chương trình Toán 10; tài liệu được biên soạn dựa trên nội dung Sách giáo khoa Toán 10 (tập 1) (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống). BÀI 1 : MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. MỆNH ĐỀ – MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN. a. Mệnh đề. b. Mệnh đề chứa biến. 2. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH. 3. MỆNH ĐỀ KÉO THEO – MỆNH ĐỀ ĐẢO. a. Mệnh đề kéo theo. b. Mệnh đề đảo. 4. MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG. 5. MỆNH ĐỀ CHỨA KÍ HIỆU. B – BÀI TẬP TỰ LUẬN. DẠNG 1: Xác định mệnh đề, tính đúng sai của mệnh đề. DẠNG 2: Lập mệnh đề phủ định, và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó? DẠNG 3: Lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó? DẠNG 4: Phát biểu mệnh đề tương đương. DẠNG 5: Dùng kí hiệu ∀ và ∃ để viết mệnh đề. DẠNG 6: Phát biểu mệnh đề chứa kí hiệu ∀ và ∃. DẠNG 7: Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu ∀ và ∃. C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. DẠNG 1: Nhận biết mệnh đề – Mệnh đề chứa biến. DẠNG 2: Xét tính ĐÚNG – SAI của mệnh đề. DẠNG 3: Mệnh đề chứa biến. DẠNG 4: Phủ định mệnh đề. DẠNG 5: Mệnh đề kéo theo. DẠNG 6: Mệnh đề đảo. DẠNG 7: Mệnh đề tương đương. DẠNG 8: Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết mệnh đề. DẠNG 9: Phát biểu mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃. DẠNG 10: Phủ định mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃. BÀI 2 : TẬP HỢP – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP. a. Tập hợp. b. Tập con. c. Hai tập hợp bằng nhau. 2. CÁC TẬP HỢP SỐ. a. Mối quan hệ giữa các tập hợp số. b. Các tập con thường dùng của R. 3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. a. Giao của hai tập hợp. b. Hợp của hai tập hợp. c. Hiệu của hai tập hợp. B – BÀI TẬP TỰ LUẬN. DẠNG 1: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp. DẠNG 2: Xác định tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng. DẠNG 3: Xác định tập con của một tập hợp cho trước. DẠNG 4: Các phép toán trên tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 5: Sử dụng biểu đồ Ven để giải bài toán. DẠNG 6: Chứng minh tập hợp bằng nhau, tập con. DẠNG 7: Phân biệt tập hợp và tập con của R. DẠNG 8: Các phép toán trên tập con của R. C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. DẠNG 1: Xác định số phần tử của tập hợp. DẠNG 2: Xác định tập hợp bằng cách liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp. DẠNG 3: Tìm tập con, số tập con của một tập hợp cho trước. DẠNG 4: Hai tập hợp bằng nhau. DẠNG 5: Giao của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 6: Hợp của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 7: Hiệu, phần bù của các tập hợp (không chứa tập con của R). DẠNG 8: Viết các tập con của R dưới dạng đoạn; khoảng; nửa khoảng. DẠNG 9: Các phép toán trên tập con của R. DẠNG 10: Tìm điều kiện của tham số m để đoạn; khoảng; nửa khoảng thỏa mãn điều kiện cho trước.