Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phiếu khảo bài môn Toán 11 học kì 1 - Lê Văn Đoàn

Tài liệu gồm 77 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Văn Đoàn, tuyển tập phiếu khảo bài môn Toán 11 học kì 1. ĐẠI SỐ & GIẢI TÍCH 11 Phiếu 1.1. Tập xác định, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác 1. Phiếu 1.2. Tập xác định, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác 3. Phiếu 2.1. Phương trình lượng giác cơ bản 5. Phiếu 2.2. Phương trình lượng giác cơ bản 7. Phiếu 3.1. Phương trình bậc hai theo một hàm số lượng giác 9. Phiếu 3.2. Phương trình bậc hai theo một hàm số lượng giác 11. Phiếu 4.1. Phương trình bậc nhất đối với sin và cosin (cổ điển) 13. Phiếu 4.2. Phương trình bậc nhất đối với sin và cosin (cổ điển) 15. Phiếu 5.1. Phương trình lượng giác đẳng cấp 17. Phiếu 5.2. Phương trình lượng giác đẳng cấp 19. Phiếu 6.1. Phương trình lượng giác đối xứng 21. Phiếu 6.2. Phương trình lượng giác đối xứng 23. Phiếu 7.1. Quy tắc đếm cơ bản 25. Phiếu 7.2. Quy tắc đếm cơ bản 27. Phiếu 8.1. Hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp 29. Phiếu 8.2. Hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp 31. Phiếu 8.3. Hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp 33. Phiếu 9.1. Nhị thức Newton 35. Phiếu 9.2. Nhị thức Newton 37. Phiếu 9.3. Nhị thức Newton 39. Phiếu 10.1. Xác suất 41. Phiếu 10.2. Xác suất 43. Phiếu 10.3. Xác suất 45. Phiếu 11.1. Cấp số cộng – Cấp số nhân 47. Phiếu 11.2. Cấp số cộng – Cấp số nhân 49. Phiếu 11.2. Cấp số cộng – Cấp số nhân 51. HÌNH HỌC 11 Phiếu 1.1. Tìm giao tuyến và giao điểm 53. Phiếu 1.2. Tìm giao tuyến và giao điểm 55. Phiếu 1.3. Tìm giao tuyến và giao điểm 57. Phiếu 2.1. Tìm thiết diện 59. Phiếu 2.2. Tìm thiết diện 60. Phiếu 3.1. Chứng minh ba điểm thẳng hàng 61. Phiếu 3.2. Chứng minh ba điểm thẳng hàng 62. Phiếu 4.1. Chứng minh hai đường thẳng song song 63. Phiếu 4.2. Chứng minh hai đường thẳng song song 64. Phiếu 5.1. Tìm giao tuyến song song 65. Phiếu 5.2. Tìm giao tuyến song song 67. Phiếu 6.1. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng 69. Phiếu 6.2. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng 71. Phiếu 7.1. Chứng minh mặt phẳng song song với mặt phẳng 73. Phiếu 7.2. Chứng minh mặt phẳng song song với mặt phẳng 75.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Hàn Thuyên - TP HCM
Kỳ thi cuối học kì 1 môn Toán 11 là kỳ thi rất quan trọng đối với các em học sinh lớp 11, điểm số của kỳ thi này tác động lớn đến điểm trung bình môn Toán 11 nói riêng và xếp loại học lực nói chung. Để giúp các em đạt được điểm số cao trong kì thi HK1 Toán 11 sắp tới, chọn lọc và chia sẻ đến các em bản PDF đề thi + đáp án/đáp số + lời giải chi tiết đề thi học kì 1 Toán 11 năm học 2019 – 2020 trường THPT Hàn Thuyên, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Hàn Thuyên – TP HCM : + Một hộp chứa 4 quả cầu đỏ, 5 quả cầu xanh và 7 quả cầu vàng. Lấy ngẫu nhiên cùng lúc 4 quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để trong 4 quả cầu được lấy ra có đúng 1 quả cầu màu đỏ và không quá 2 quả cầu màu vàng. + Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1;3), B(3;0) và đường thẳng có phương trình (d): 3x – 2y + 1 = 0. Tìm ảnh (d’) của (d) qua phép tịnh tiến theo véctơ AB. + Cho tứ diện ABCD có M, N, P lần lượt là trung điểm AB, BC, CD. Gọi G là trọng tâm tam giác BCD; AG cắt MP tại I, AN cắt CM tại J. Chứng minh rằng ba điểm D, I, J thẳng hàng.
Đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Bùi Thị Xuân - TP HCM
Kỳ thi cuối học kì 1 môn Toán 11 là kỳ thi rất quan trọng đối với các em học sinh lớp 11, điểm số của kỳ thi này tác động lớn đến điểm trung bình môn Toán 11 nói riêng và xếp loại học lực nói chung. Để giúp các em đạt được điểm số cao trong kì thi HK1 Toán 11 sắp tới, chọn lọc và chia sẻ đến các em bản PDF đề thi + đáp án/đáp số + lời giải chi tiết đề thi học kì 1 Toán 11 năm học 2019 – 2020 trường THPT Bùi Thị Xuân, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Bùi Thị Xuân – TP HCM : + Gọi X là tập hợp các số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau được lập nên từ các chữ số 1; 2; 4; 6; 8; 9. Lấy ngẫu nhiên 1 phần tử của X. Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 2. + Một đa giác có độ dài các cạnh lập thành một cấp số cộng có công sai bằng 4(cm), cạnh nhỏ nhất bằng 6(cm) và chu vi của đa giác bằng 126(cm). Tính độ dài cạnh lớn nhất của đa giác. + Dùng phương pháp quy nạp, hãy chứng minh: un = 10^n – 2n^3 – n + 2 luôn chia hết cho 3 với mọi số nguyên dương n.
Đề thi HK1 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lâm - TP HCM
Nhằm giúp các em học sinh lớp 11 có tư liệu ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 môn Toán 11, sưu tầm và chia sẻ đến các em nội dung đề thi + đáp án + lời giải chi tiết đề thi HK1 Toán 11 năm học 2019 – 2020 trường THPT Phú Lâm, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Phú Lâm – TP HCM : + Một bình đựng 10 viên bi chỉ khác nhau về màu, gồm 4 bi màu đỏ và 6 bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi .Tính xác suất để: a. Lấy được 1 bi đỏ và 2 bi vàng. b. Trong ba viên bi lấy được có ít nhất 1 bi màu vàng. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, H là giao điểm của AC và BD. Gọi M là trung điểm của cạnh SA, N là trung điểm của cạnh SB. a. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). b. Chứng minh MN song song với mặt phẳng (SCD). + Cho cấp số nhân (un) có công bội q = 1/4, số hạng đầu u1 = 2. Tìm số hạng thứ 2, thứ 10 của cấp số nhân đó?
Đề thi HK1 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP HCM
Nhằm giúp các em học sinh lớp 11 có tư liệu ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 môn Toán 11, sưu tầm và chia sẻ đến các em nội dung đề thi + đáp án + lời giải chi tiết đề thi HK1 Toán 11 năm học 2019 – 2020 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – TP HCM : + Lớp 11A14 có 30 học sinh được chia làm 4 tổ: tổ 1 có 6 học sinh, tổ 2 có 7 học sinh, tổ 3 có 8 học sinh, tổ 4 có 9 học sinh. Giáo viên dạy môn Toán của lớp cần chọn ra 10 học sinh để tham dự ngoại khóa.Hỏi có bao nhiêu cách chọn để mỗi tổ có ít nhất 1 học sinh tham dự. + Từ các chữ số của tập hợp M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}, người ta tạo ra các số nguyên dương gồm 2 chữ số phân biệt. Tính xác suất để số tạo thành là số lẻ. + Dùng phương pháp qui nạp toán học, chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: 1.4 + 2.7 + … + n(3n + 1) = n(n + 1)^2.