Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

108 bài toán chọn lọc Toán 7

Tài liệu gồm 21 trang tuyển tập 100 bài toán chọn lọc môn Toán 7 – Đại số và Hình học, một số bài toán hay được giải chi tiết để bạn đọc tham khảo. Tài liệu này được biên soạn bao gồm những bài toán được sưu tầm và lựa chọn từ những tài liệu, giáo trình có uy tín, được nhiều người ưa thích. Bao gồm các bài toán chủ yếu dành cho những học sinh khá, giỏi. Với phương châm, học vừa đủ nhưng mỗi ngày mỗi tiến bộ. Đồng thời, nhằm giúp quý phụ huynh, quý thầy, cô và các em học sinh có tài liệu tốt để tham khảo. Trong tài liệu này, chúng tôi trích lời giải một số bài toán hay để mọi người cùng tham khảo. Nội dung tài liệu : SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ  1.1 Tỉ lệ thức 1.1.1 Bài toán có nội dung tính toán 1.1.2 Bài toán có nội dung chứng minh 1.2 Hàm số và đồ thị 1.2.1 Tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch 1.2.2 Hàm số và đồ thị của hàm số 1.3 Biểu thức đại số [ads] 2 HÌNH HỌC  2.1 Quan hệ vuông góc và quan hệ song song 2.2 Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2.3 Các bài toán dựng hình cơ bản 2.4 Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác 2.5 Quan hệ các đường thẳng đồng quy trong tam giác 2.5.1 Ba đường trung tuyến của tam giác 2.5.2 Ba đường phân giác của tam giác 2.5.3 Ba đường trung trực của tam giác 2.5.4 Ba đường cao của tam giác 2.6 Các bài toán có nội dung tính góc 3 LỜI GIẢI MỘT VÀI BÀI CHỌN LỌC 

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề tính chất tia phân giác của một góc
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất tia phân giác của một góc, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được các định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. Kĩ năng: + Vận dụng được tính chất tia phân giác của một góc để chứng minh tính chất hình học. + Sử dụng được định lí đảo để chứng minh một tia là tia phân giác của một góc. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Vận dụng tính chất phân giác của một góc để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Áp dụng định lí thuận: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. Dạng 2 : Chứng minh một tia là tia phân giác của một góc. Cách 1. Sử dụng định lí đảo. Cách 2. Sử dụng định nghĩa tia phân giác. Cách 3. Chứng minh hai góc bằng nhau nhờ hai tam giác bằng nhau. Cách 4. Dùng tính chất đường trung tuyến trong tam giác cân đồng thời là đường phân giác.
Chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa đường trung tuyến của tam giác. + Phát biểu được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Kĩ năng: + Vẽ được các đường trung tuyến của tam giác. + Vận dụng được các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác. – Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này gọi là trọng tâm của tam giác. – Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2 3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. Bước 1. Xác định trọng tâm nằm trên đường trung tuyến nào. Bước 2. Sử dụng linh hoạt tỉ lệ khoảng cách từ trọng tâm đến hai đầu đoạn thẳng trung tuyến. Dạng 2 : Chứng minh một điểm là trọng tâm tam giác. Sử dụng tính chất trọng tâm. Chẳng hạn để chứng minh G là trọng tâm tam giác ABC, có ba đường trung tuyến AD, BE, CF thì ta chứng minh. Cách 1. G AD và 2 3 GA AD hoặc G BE và 2 3 GB BE hoặc G CF và 2 3 GC CF. Cách 2. Chứng minh G là giao điểm của hai trong ba đường trung tuyến của tam giác ABC. Dạng 3 : Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông. Chú ý đến tính chất của tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông.
Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác
Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác. Kĩ năng: + Vận dụng được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác trong các bài toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Sử dụng điều kiện tồn tại một tam giác dựa vào yếu tố độ dài ba cạnh. – Ba đoạn thẳng a, b, c lập thành một tam giác nếu. – Trong trường hợp xác định được a là số lớn nhất trong ba số a, b, c thì điều kiện tồn tại tam giác chỉ cần a b c. Bước 1. Dựa vào bất đẳng thức tam giác xét các trường hợp. Bước 2. Lựa chọn giá trị thích hợp. Dạng 2 : Chứng minh các bất đẳng thức về độ dài. – Sử dụng bất đẳng thức tam giác và các biến đổi về bất đẳng thức. – Cộng cùng một số vào hai vế của bất đẳng thức. – Cộng từng vế hai bất đẳng thức cùng chiều.
Chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phân biệt được đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu. + Phát biểu được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Kĩ năng: + Vận dụng được mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu trong bài tập. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : So sánh hai đường xiên hoặc hai hình chiếu. – Định lí: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì: + Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn. + Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn. – Thực hiện theo hai bước: + Bước 1. Xác định xem hai đoạn thẳng cần so sánh là đường xiên hay hình chiếu của đường xiên lên đường thẳng: Nếu là đường xiên thì cần so sánh hai hình chiếu của chúng (dựa vào giả thiết bài toán); Nếu là hình chiếu của hai đường xiên thì cần so sánh hai đường xiên (dựa vào giả thiết bài toán). + Bước 2. So sánh hai đoạn thẳng dựa vào định lí đường xiên – hình chiếu. Dạng 2 : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Sử dụng định lí: “Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên kẻ từ một điểm đến cùng một đường thẳng”.