Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Một số phương pháp giải hệ phương trình - Nguyễn Văn Thiêm

Tài liệu gồm 55 trang hướng dẫn một số phương pháp giải hệ phương trình trong chương trình Đại số 10 chương 3 (phương trình và hệ phương trình), tài liệu được biên soạn bởi thầy Nguyễn Văn Thiêm, giáo viên trường THPT Yên Thành 2 – Nghệ An. PHẦN I . MỘT SỐ LOẠI HỆ PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP VẤN ĐỀ 1 . HỆ PHƯƠNG TRÌNH GIẢI BẰNG PHÉP THẾ Cách giải hệ phương trình bằng phép thế là đưa nhiều ràng buộc về ít ràng buộc, đưa hệ nhiều phương trình về hệ ít phương trình hay là đưa hệ phương trình về phương trình. Bởi vậy, đây là cách làm tự nhiên nhất, theo quan điểm đưa cái phức tạp về cái đơn giản. Dấu hiệu nhận dạng đối với hệ phương trình giải bằng phép thế là ít nhất một trong các phương trình có thể rút được một ẩn qua các ẩn còn lại; việc thế vào những những phương trình kia cho ta phương trình hay hệ phương trình có thể giải được. VẤN ĐỀ 2 . HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG KIỂU 1 Hệ phương trình hai ẩn đối xứng kiểu 1 là hệ phương trình hai ẩn mà khi ta hoán đổi vị trí hai ẩn, hệ không đổi. VẤN ĐỀ 3 . HỆ ĐỐI XỨNG KIỂU 2 Hệ phương trình đối xứng kiểu 2 là loại hệ phương trình mà khi ta hoán đổi vị trí các biến thì phương trình này thành phương trình kia và ngược lại. VẤN ĐỀ 4 . HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP HAI ẨN [ads] PHẦN II . MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH VẤN ĐỀ 1 . PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI ĐẠI SỐ 1. Biến đổi một phương trình: Dùng cách này khi thấy một phương trình có yếu tố thuận lợi để biến đổi, tính toán hoặc các phương trình trong hệ ít có mối liên hệ với nhau. + Biến đổi một phương trình thành tích hoặc thành phương trình đa thức sao cho có thể biểu diễn một ẩn theo các ẩn còn lại. + Thế vào các phương trình còn lại. 2. Phương pháp cộng đại số, phép thế: Chúng ta thực hiện cách này khi thấy các vế của các phương trình có mối liên hệ rõ ràng về hình thức, khiến cho việc thực hiện phép thế hay cộng đại số làm xuất hiện phương trình mới đơn giản hơn. + Giữ nguyên một phương trình của hệ. + Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình, hay thế một phương trình vào phương trình còn lại … để được phương trình mới. + Giải hệ bao gồm phương trình được giữ lại và phương trình mới. VẤN ĐỀ 2 . PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ 1. Bài toán dễ phát hiện ẩn phụ Đó là bài toán mà các đại lượng bên trong dễ “mã hoá” triệt để qua một hay một số ẩn số. Thông thường đó là tình huống đặt ẩn phụ để “bó” biểu thức rườm rà về một ẩn, đưa phân thức về đa thức, đưa căn thức về đa thức hay biểu thức chứa logarit, lượng giác về đa thức. 2. Bài toán đặt ẩn phụ sau một vài bước biến đổi Khi thấy các biểu thức trong hệ phương trình có mối liên hệ đặc biệt về hình thức, ta nghĩ đến việc đặt ẩn phụ. Tuy nhiên, mối liên hệ đó không phải lúc nào cũng rõ ràng, do đó cần có những bước biến đổi đẳng thức làm ẩn phụ xuất hiện. Cũng có những hệ phương trình khó giải, chúng ta buộc có những biến đổi làm thay đổi hình thức bài hình thức để tìm lời giải, có thể khi đó mới phát hiện ẩn phụ. VẤN ĐỀ 3 . PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ 1. Biến đổi một phương trình về dạng f(u) = f(v) + Biến đổi một phương trình về dạng f(u) = f(v). + Chứng minh f(t) là hàm số luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên miền xác định của của nó, từ đó đi đến kết luận u = v. + Thế u = v vào phương trình còn lại. 2. Dự đoán tập nghiệm, chứng minh không còn nghiệm khác nữa + Đưa hệ về phương trình một ẩn dạng f(x) = 0. + Chỉ ra phương trình f'(x) = 0 có k nghiệm, chứng tỏ f(x) = 0 có nhiều nhất k + 1 nghiệm. + Liệt kê k + 1 nghiệm của f(x) = 0 và khẳng định đó là tập nghiệm phương trình. Từ đó suy ra tập nghiệm của hệ .

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Sử dụng hàm số thuần giải hệ chứa căn (hệ chứa căn phần 7) - Lương Tuấn Đức
Tài liệu gồm 128 trang hướng dẫn sử dụng hàm số thuần giải hệ chứa căn (hệ chứa căn phần 7), tài liệu được biên soạn bởi thầy Lương Tuấn Đức, tài liệu chủ yếu giới thiệu đến quý bạn đọc Lý thuyết giải hệ phương trình chứa căn ở cấp độ cao, trình bày chi tiết các thí dụ điển hình về hệ giải được nhờ sử dụng tổng hợp các phép thế, phép cộng đại số, đại lựợng liên hợp, sử dụng đồng bộ tính chất đơn điệu hàm số, các phép ước lượng – đánh giá – bất đẳng thức. Đây là nội dung có mức độ khó tương đối, đòi hỏi các bạn độc giả cần có kiến thức vững chắc về các phép giải phương trình chứa căn, kỹ năng biến đổi đại số và tư duy chiều sâu bất đẳng thức. Các thao tác tính toán và kỹ năng trình bày cơ bản đối với phương trình, hệ phương trình xin không nhắc lại. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ : 1. Kỹ thuật nhân, chia đơn thức, đa thức, hằng đẳng thức. 2. Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Nắm vững các phương pháp giải, biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai, bậc cao. 4. Sử dụng thành thạo các ký hiệu toán học, logic (ký hiệu hội, tuyển, kéo theo, tương đương). 5. Kỹ năng giải hệ phương trình cơ bản và hệ phương trình đối xứng, hệ phương trình đồng bậc, hệ phương trình chứa căn thông thường. 6. Kỹ thuật đặt ẩn phụ, sử dụng đại lượng liên hợp, biến đổi tương đương. 7. Kiến thức nền tảng về uớc lượng – đánh giá, hàm số – đồ thị, bất đẳng thức – cực trị. [ads] NỘI DUNG CHỦ ĐẠO : KẾT HỢP SỬ DỤNG PHÉP THẾ, CỘNG ĐẠI SỐ VÀ ẨN PHỤ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN THỨC + PHỐI HỢP PHÉP THẾ, CỘNG ĐẠI SỐ VÀ ẨN PHỤ. + SỬ DỤNG TÍNH CHẤT ĐƠN ĐIỆU HÀM SỐ. + SỬ DỤNG KẾT HỢP ĐÁNH GIÁ – BẤT ĐẲNG THỨC. + TỔNG HỢP CÁC PHÉP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN. + BÀI TOÁN NHIỀU CÁCH GIẢI.
Sử dụng hàm số chặn miền giá trị giải hệ chứa căn (hệ chứa căn phần 8) - Lương Tuấn Đức
Tài liệu gồm 132 trang hướng dẫn sử dụng hàm số chặn miền giá trị giải hệ chứa căn (hệ chứa căn phần 8), tài liệu được biên soạn bởi thầy Lương Tuấn Đức, tài liệu chủ yếu giới thiệu đến quý bạn đọc Lý thuyết giải hệ phương trình chứa căn ở cấp độ cao, trình bày chi tiết các thí dụ điển hình về hệ giải được nhờ sử dụng tổng hợp các phép thế, phép cộng đại số, đại lựợng liên hợp, sử dụng đồng bộ tính chất đơn điệu hàm số có chặn miền giá trị, các phép ước lượng – đánh giá – bất đẳng thức phần tiếp theo. Đây là nội dung có mức độ khó tương đối, đòi hỏi các bạn độc giả cần có kiến thức vững chắc về các phép giải phương trình chứa căn, kỹ năng biến đổi đại số và tư duy chiều sâu bất đẳng thức. Các nội dung chủ đạo được đề cập trong tài liệu: + KẾT HỢP SỬ DỤNG PHÉP THẾ, CỘNG ĐẠI SỐ VÀ ẨN PHỤ (TIẾP THEO) GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN THỨC. + PHỐI HỢP PHÉP THẾ, CỘNG ĐẠI SỐ VÀ ẨN PHỤ. + SỬ DỤNG TÍNH CHẤT ĐƠN ĐIỆU HÀM SỐ. + SỬ DỤNG KẾT HỢP ĐÁNH GIÁ – BẤT ĐẲNG THỨC. + TỔNG HỢP CÁC PHÉP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN. + BÀI TOÁN NHIỀU CÁCH GIẢI.
Sử dụng liên hợp hằng số giải phương trình chứa căn (liên hợp 2) - Lương Tuấn Đức
Tài liệu gồm 119 trang hướng dẫn sử dụng liên hợp hằng số giải phương trình chứa căn (liên hợp 2), các bài toán trong tài liệu đều được phần tích và giải chi tiết, tài liệu được biên soạn bởi thầy Lương Tuấn Đức. Phương pháp sử dụng biến đổi tương đương – nâng cao lũy thừa là một phương pháp cơ bản, đơn giản nhất, các bạn đã bước đầu làm quen thông qua 7 tiêu mục. Hầu hết các phương pháp khác đều ít nhiều quy về dạng cơ bản nâng lũy thừa, điều quan trọng là quá trình thu gọn bài toán. Tiếp tục dựa trên nền tảng ấy, mang tính kế thừa và phát huy thêm một bậc, phương pháp sử dụng Đại lượng liên hợp – Trục căn thức – Hệ tạm thời là một phương pháp mạnh và có nhiều ưu việt, có hiệu lực với nhiều lớp phương trình, bất phương trình. Tiếp theo phần 1, tài liệu này trân trọng giới thiệu và gửi tới toàn thể bạn đọc Lý thuyết sử dụng đại lượng liên hợp – trục căn thức – hệ tạm thời (phần 2). Nội dung chủ đạo là các ví dụ minh họa mở đầu cho các bài toán liên quan đến xác định nghiệm (trường hợp 1 nghiệm nguyên – nghiệm hữu tỷ), kỹ thuật liên hợp hằng số và xử lý, đánh giá phương trình hệ quả, tạm thời dừng chân với lớp bài toán chứa căn bậc hai. [ads] Các nội dung chủ đạo của tài liệu: + SỬ DỤNG ĐẠI LƯỢNG LIÊN HỢP – TRỤC CĂN THỨC – HỆ PHƯƠNG TRÌNH TẠM THỜI ĐỐI VỚI BÀI TOÁN CĂN BẬC HAI. + XÁC ĐỊNH NGHIỆM – LIÊN HỢP HẰNG SỐ. + ĐÁNH GIÁ – XỬ LÝ HỆ QUẢ SAU LIÊN HỢP. + BÀI TOÁN NHIỀU CÁCH GIẢI.
Sử dụng hai ẩn phụ đưa về hệ phương trình đối xứng (ẩn căn bậc ba) - Lương Tuấn Đức
Tài liệu gồm 121 trang hướng dẫn sử dụng hai ẩn phụ đưa về hệ phương trình đối xứng (ẩn căn bậc ba), tài liệu được biên soạn bởi thầy Lương Tuấn Đức, phù hợp với các bạn học sinh lớp 9 THCS ôn thi vào lớp 10 THPT đại trà, lớp 10 hệ THPT chuyên, các bạn chuẩn bị bước vào các kỳ thi học sinh giỏi Toán các cấp và dự thi kỳ thi tuyển sinh THPT – Đại học – Cao đẳng môn Toán trên toàn quốc, cao hơn là tài liệu tham khảo dành cho các thầy cô giáo và các bạn trẻ yêu Toán khác. Nội dung mang tính kế thừa và phát huy với phương châm chủ đạo là dùng hai ẩn phụ đưa phương trình cho trước về hệ phương trình, bao gồm hệ cơ bản, hệ đối xứng và gần đối xứng (tiếp theo), xoay quanh các bài toán với căn bậc ba. Đây vẫn là một trong những phương án hữu tỷ hóa phương trình chứa căn, giảm thiểu đại bộ phận sự cồng kềnh và sai sót trong tính toán. Kỹ năng này đồng hành cùng việc giải hệ phương trình hữu tỷ đồng bậc – đẳng cấp, hệ phương trình chứa căn quy về đẳng cấp, ngày một nâng cao kỹ năng giải phương trình – hệ phương trình cho các bạn học sinh. [ads] Kiến thức và kỹ năng cần chuẩn bị khi tìm hiểu tài liệu: 1. Nắm vững các phép biến đổi đại số cơ bản (nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, biến đổi phân thức đại số và căn thức). 2. Kỹ năng biến đổi tương đương, nâng lũy thừa, phân tích hằng đẳng thức, thêm bớt. 3. Nắm vững lý thuyết bất phương trình, dấu nhị thức bậc nhất, dấu tam thức bậc hai. 4. Nắm vững kiến thức về đa thức đồng bậc, các thao tác cơ bản với phương trình một ẩn phụ. 5. Bước đầu thực hành giải và biện luận các bài toán phương trình bậc hai, bậc cao với tham số, giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, giải hệ phương trình đối xứng loại 1, loại 2; hệ phương trình đồng bậc; hệ phương trình đa ẩn. 6. Sử dụng thành thạo các ký hiệu logic trong phạm vi toán phổ thông.