Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Kỹ năng giải bài toán khoảng cách trong hình học không gian - Trần Thanh Hữu

Tài liệu gồm 51 trang là Sáng Kiến Kinh Nghiệm của thầy Trần Thanh Hữu (GV trường THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai) nhằm chia sẻ một số giải pháp giúp học sinh 12 phát huy khả năng giải bài toán khoảng cách trong hình học không gian ở kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán. Tài liệu đề cập đến 3 giải pháp để giải quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian: Giải pháp 1 : Vận dụng định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán khoảng cách. Trong giải pháp này giáo viên cần ôn lại kiến thức về hình học không gian, hệ thức lượng trong tam giác đặc biệt là hệ thức lượng trong tam giác vuông, định lý Talet trong tam và hướng dẫn cho học sinh sử dụng linh hoạt chúng, giáo viên cần xây dựng các ví dụ đa dạng từ dạng đơn giản đến ví dụ đòi hỏi dạng tư duy, suy luận, có ví dụ ở dạng tự luận, có ví dụ ở dạng trắc nghiệm để học sinh thấy được khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng và mặt phẳng là một kiến thức qua trọng, là nền tảng để đi giải quyết các bài toán tính khoảng cách trong hình học không gian. Giải pháp 2 : Vận dụng thể tích, tỷ số thể tích của tứ diện để giải quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian. Trong giải pháp 1 để tính khoảng cách trong hình học không gian đòi hỏi học sinh phải biết cách dựng hình chiếu của một điểm lên một đường thẳng và mặt phẳng. Tuy nhiên, đối với học sinh yếu việc dựng hình chiếu đối với mình hơi quá sức. Để khắc phục điều đó, trong giải pháp này, giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh biết sử dụng linh hoạt công thức tính thể tích của một tứ diện, công thức tỷ số thể tích để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng dễ dàng hơn, không cần phải dựng hình chiếu; học sinh sẽ có động lực nghiên cứu, đam mê và yêu thích nội dung này. [ads] Giải pháp 3 : Vận dụng phương pháp tọa độ hóa để giải quyết bài toán khoảng cách trong hình học không gian. Trong giải pháp 1,2 để tính khoảng cách trong hình học không gian đồi hỏi học sinh phải biết cách dựng hình chiếu của một điểm lên một đường thẳng và mặt phẳng, biết cách xác định chiều cao của hình chóp, biết cách vận dụng kiến thức hệ thức lượng trong tam giác một cách linh hoạt. Tuy nhiên đối với học sinh trung bình – yếu thì đôi khi còn quá khó vì kiến thức đó các em không còn nhớ. Để khắc phục điều đó, trong giải pháp này, giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh biết cách xây dựng hệ trục tọa độ, chuyển bài toán hình học không gian thuần túy về giả thuyết là một bài toán trong tọa độ Oxyz, sử dụng linh hoạt kiến thức tọa độ mà các em học sinh 12 vừa được học để giải quyết bài toán khoảng cách là một cách làm hợp lý, học sinh sẽ thấy được việc học của mình có ứng dụng, giải quyết được một số bài toán mà trước đây mình thấy rất khó, không thể giải quyết được thì nay lại làm được một cách đơn giản và đặc biệt là giải trong bài toán trắc nghiệm thì quá hiệu quả. Từ đó, tạo động lực cho các em học tập, nghiên cứu, tìm tòi ra những ứng dụng mới cho kiến thức của mình được học và từ đó có niềm yêu toán học.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng toán góc và khoảng cách thường gặp trong kỳ thi THPTQG
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh khối 12 tài liệu tuyển tập các dạng câu hỏi và bài tập trắc nghiệm góc và khoảng cách trong không gian thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Tài liệu gồm 72 trang được tổng hợp bởi thầy Nguyễn Bảo Vương tuyển chọn 84 câu trắc nghiệm góc và khoảng cách trong không gian có đáp án và lời giải chi tiết từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán, đề tham khảo và đề minh họa THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với phần lời giải chi tiết được phân tích và trình bày rất rõ ràng, các em sẽ nắm được phương pháp giải các dạng toán về góc và khoảng cách khi học chủ đề Hình học không gian. Mục lục tài liệu các dạng toán góc và khoảng cách thường gặp trong kỳ thi THPTQG: PHẦN A . CÂU HỎI Dạng 1 . Góc + Dạng 1.1 Góc của đường thẳng với mặt phẳng (Trang 1). + Dạng 1.2 Góc của đường thẳng với đường thẳng (Trang 4). + Dạng 1.3 Góc của mặt với mặt (Trang 5). Dạng 2 . Khoảng cách + Dạng 2.1 Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (Trang 8). + Dạng 2.2 Khoảng cách của đường thẳng với đường thẳng (Trang 11). + Dạng 2.3 Khoảng cách của đường với mặt (Trang 15). [ads] PHẦN B . LỜI GIẢI THAM KHẢO Dạng 1 . Góc + Dạng 1.1 Góc của đường thẳng với mặt phẳng (Trang 15). + Dạng 1.2 Góc của đường thẳng với đường thẳng (Trang 25). + Dạng 1.3 Góc của mặt với mặt (Trang 27). Dạng 2 . Khoảng cách + Dạng 2.1 Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (Trang 39). + Dạng 2.2 Khoảng cách của đường thẳng với đường thẳng (Trang 51). + Dạng 2.3 Khoảng cách của đường với mặt (Trang 71).
Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng
Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng là bài toán tương đối khó và nằm ở mức vận dụng và vận dụng cao, bên cạnh những phương pháp truyền thống như dựng hình tạo góc thì trong chủ đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tới 3 phương pháp giải quyết các bài toán trắc nghiệm có thể nói gần như mọi bài toán tính góc giữa 2 mặt phẳng mà ta hay gặp. I. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ PHƯƠNG PHÁP 1 . SỬ DỤNG CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU. Đây là một tính chất khá là cơ bản trong chương trình hình học 11 mà ta cần nắm rõ, công thức của nó rất đơn giản như sau: Cho hình S thuộc mặt phẳng (P), hình S’ là hình chiếu của S lên mặt phẳng (Q), khi đó ta có cosin góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) được tính theo công thức cosα = S’/S. PHƯƠNG PHÁP 2 . SỬ DỤNG CÔNG THỨC GÓC NHỊ DIỆN. Đây là một công cụ rất mạnh để giải quyết các bài toán tính góc giữa 2 mặt phẳng, hầu hết các bài toán đơn giản hay đến phức tạp đều có thể giải bằng phương pháp này. Các bước thực hiện: Bước 1: Đưa góc giữa hai mặt phẳng về góc giữa hai mặt phẳng kề nhau của một tứ diện. Chú ý điều này luôn thực hiện được. Bước 2: Sử dụng công thức: V = 2S1S2sinα/3a. Trong đó S1, S2 lần lượt là diện tích hai tam giác kề nhau của tứ diện, a là độ dài giao tuyến, còn α là góc giữa hai mặt phẳng cần tìm. [ads] PHƯƠNG PHÁP 3 . SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ HÓA. Nói chung đây cũng là một phương pháp rất mạnh, tuy nhiên nhược điểm của nó là phải nhớ công thức tính hơi cồng kềnh và chỉ áp dụng cho những trường hợp ta dựng được hoặc trong bài toán có yếu tố 3 đường vuông góc. Cách thực hiện: Bước 1: Xác định 3 đường vuông góc chung. Bước 2: Gắn hệ trục tọa độ Oxyz, coi giao điểm của 3 đường vuông góc chung là gốc tọa độ. Bước 3: Từ giả thiết tìm tọa độ của các điểm có liên quan tới giả thiết. Bước 4: Áp dụng công thức cần tính để suy ra kết quả. Theo kinh nghiệm thì những bài toán có giả thiết liên quan tới hình hộp chữ nhật, hình lập phương thì thì ta nên sử dụng phương pháp tọa độ hóa, ngoài ra các bài có yếu tố một cạnh của chóp vuông góc với đáy hay liên quan tới lăng trụ đứng ta cũng có thể sử dụng phương pháp này nhưng tùy vào từng bài mà ta có hướng đi khác nhau, có thể là sử dụng phương pháp 2 hoặc sử dụng phương pháp 1, tùy vào kỹ năng của người làm bài. II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện - Đặng Việt Đông
giới thiệu đến bạn đọc chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện (phiên bản đặc biệt) do thầy Đặng Việt Đông biên soạn, tài liệu gồm 858 trang bao gồm lý thuyết, phân dạng toán, hướng dẫn giải và bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết chủ đề khối đa diện và thể tích khối đa diện thuộc chương trình Hình học 12 chương 1, đây là nội dung quan trọng trong chương trình Toán 12 và chiếm tỉ trọng điểm số lớn trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Nội dung tài liệu chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện (phiên bản đặc biệt) – Đặng Việt Đông: CHỦ ĐỀ 1 : NHẬN DẠNG KHỐI ĐA DIỆN + Dạng toán 1: Nhận dạng các khối đa diện. + Dạng toán 2: Tính chất đối xứng của khối đa diện. + Dạng toán 3: Tính chất khác của khối đa diện. + Dạng toán 4: Phân chia, lắp ghép khối đa diện. CHỦ ĐỀ 2 : THỂ TÍCH KHỐI CHÓP + Dạng toán 1: Khối chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy. + Dạng toán 2: Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy. + Dạng toán 3: Khối chóp đều. + Dạng toán 4: Các khối chóp khác. + Dạng toán 5: Sử dụng định lý tỉ số thể tích. + Dạng toán 6: Khối đa diện cắt ra từ một khối chóp. CHỦ ĐỀ 3 : THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ + Dạng toán 1: Khối lăng trụ đứng. + Dạng toán 2: Khối lăng trụ đều. + Dạng toán 3: Khối lăng trụ xiên. + Dạng toán 5: Khối lăng trụ xiên khác. + Dạng toán 6: Khối lập phương và khối hộp chữ nhật. + Dạng toán 7: Khối lăng trụ và khối hộp khác. [ads] CHỦ ĐỀ 4 : TÍNH TOÁN VỀ ĐỘ DÀI (KHOẢNG CÁCH) – DIỆN TÍCH + Dạng toán 1: Tính toán độ dài hình học. + Dạng toán 2: Tính khoảng cách bằng phương pháp thể tích. + Dạng toán 3: Tính toán diện tích đa giác. + Dạng toán 4: Tính toán diện tích bằng phương pháp thể tích. CHỦ ĐỀ 5 : CỰC TRỊ KHỐI ĐA DIỆN + Dạng toán 1: Max-min khối chóp. + Dạng toán 2: Max-min khối lăng trụ. CHỦ ĐỀ 6 : TOÁN THỰC TẾ KHỐI ĐA DIỆN + Dạng toán: Toán thực tế khối đa diện. Những điểm mới trong tài liệu chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện (phiên bản đặc biệt) so với các tài liệu cùng chuyên mục trước đó của thầy Đặng Việt Đông đã chia sẻ trên : + Tất cả (100%) các bài tập trắc nghiệm khối đa diện và thể tích khối đa diện trong tài liệu đều có đáp án và lời giải chi tiết. + Bổ sung thêm nhiều dạng toán mới về khối đa diện và thể tích khối đa diện, nhất là các dạng toán vận dụng cao mới “phát sinh” trong kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2018 vừa qua. + Kiến thức và các bài toán trắc nghiệm khối đa diện và thể tích khối đa diện được gắn mã số ID, sắp xếp theo thứ tự độ khó tăng dần dựa vào các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng bậc cao. + Phần bài tập và phần lời giải chi tiết được tách riêng.
Tứ diện vuông và ứng dụng - Phạm Minh Tuấn
Tài liệu gồm 49 trang giới thiệu định nghĩa, các bài toán và ứng dụng của tứ diện vuông, đây là dạng hình khá phổ biến trong các bài toán hình học không gian, tài liệu được biên soạn bởi tác giả Phạm Minh Tuấn. Phần 1 – Định nghĩa tứ diện vuông và một số tính chất cơ bản. A – Định nghĩa tứ diện vuông: Tứ diện OABC được gọi là tứ diện vuông khi tứ diện đó có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. B. Các tính chất của tứ diện vuông. Phần 2 – Các bài tập về tứ diện vuông. Phần 3 – Bài tập tự luyện. Phần 4 – Ứng dụng của tứ diện vuông. [ads] Phần 5 – Một số phương pháp tìm cực trị trong hình học không gian: Trong chương trình môn Hình học không gian lớp11, bên cạnh những bài toán xác định, tính toán các yếu tố hoặc chứng minh tính chất còn kể đến các bài toán cực trị có ứng dụng rất lớn. Những dạng bài toán như vậy trong sách giáo khoa phổ thông còn ít; hơn nữa nhiều học sinh còn gặp khó khăn khi xác định phương pháp giải. 1. Giải bài toán cực trị hình học liên hệ giữa các yếu tố: độ dài đoạn vuông góc chung là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của hai đường thẳng chéo nhau. 2. Giải bài toán cực trị hình không gian thông qua bài toán cực trị trong hình học phẳng. 3. Giải bài toán cực trị hình học bằng phương pháp chứng minh bất đẳng thức liên hệ giữa các yếu tố. 4. Giải bài toán cực trị hình học bằng phương pháp diện tích, thể tích. 5. Giải bài toán cực trị hình học ứng dụng bằng phương pháp tối ưu hoá.