Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng toán phương trình mặt phẳng - Nguyễn Bảo Vương

Tài liệu gồm 68 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Bảo Vương bao gồm tóm tắt lý thuyết, các dạng toán, hướng dẫn giải và bài tập về chủ đề phương trình mặt phẳng trong chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian, các bài toán trong tài liệu có đáp án và lời giải chi tiết. Các dạng toán về phương trình mặt phẳng và cách giải : Dạng 1 . Phương trình mặt phẳng Phương pháp : Phương trình: Ax + By + Cz + D = 0 là phương trình của một mặt phẳng khi và chỉ khi A2 + B2 + C2 > 0. Chú ý : Đi kèm với họ mặt phẳng (Pm) thường có thêm các câu hỏi phụ: + Câu hỏi 1: Chứng minh rằng họ mặt phẳng (Pm) luôn đi qua một điểm cố định. + Câu hỏi 2: Cho điểm M có tính chất K, biện luận theo vị trí của M số mặt phẳng của họ (Pm) đi qua M. + Câu hỏi 3: Chứng minh rằng họ mặt phẳng (Pm) luôn chứa một đường thẳng cố định. Dạng 2 . Viết phương trình mặt phẳng Phương pháp : Để viết phương trình mặt phẳng (P) ta có thể lựa chọn một trong các cách sau: Cách 1: Thực hiện theo các bước: + Bước 1. Xác định điểm M0(x0; y0; z0) ∈ (P) và vectơ pháp tuyến (VTPT) n(n1; n2; n3) của (P). + Bước 2. Khi đó, phương trình mặt phẳng (P): n1(x − x0) + n2(y − y0) + n3(z − z0) = 0. Cách 2: Sử dụng phương pháp quỹ tích. [ads] Chú ý : Chúng ta có các kết quả: 1. Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(x0; y0; z0), luôn có dạng: (P): A(x − x0) + B(y − y0) + C(z − z0) = 0. 2. Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến (VTPT) n(n1; n2; n3), luôn có dạng: (P): n1x + n2y + n3z + D = 0. Để xác định (P), ta cần đi xác định D. 3. Mặt phẳng (P) song song với (Q): Ax + By + Cz + D = 0, luôn có dạng (P): Ax + By + Cz + E = 0. Để xác định (P), ta cần đi xác định E. 4. Phương trình mặt phẳng theo các đoạn chắn, đó là mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) có phương trình (P): x/a + y/b + z/c = 1. 5. Với phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm không thẳng hàng M, N, P chúng ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau: + Cách 1: Gọi n là vectơ pháp tuyến (VTPT) của mặt phẳng (P), ta có: n = [MN, MP]. Khi đó, phương trình mặt phẳng (P) đi qua M và có vectơ pháp tuyến (VTPT) là n. + Cách 2: Giả sử mặt phẳng (P) có phương trình: Ax + By + Cz + D = 0, (1) với A2 + B2 + C2 > 0. Vì M, N, P thuộc mặt phẳng (P) nên ta có hệ ba phương trình với bốn ẩn A, B, C, D. Biểu diễn ba ẩn theo một ẩn còn lại, rồi thay vào (1) chúng ta nhận được phương trình mặt phẳng (P). Dạng 3 . Vị trí tương đối của hai mặt phẳng Phương pháp : Sử dụng kiến thức trong phần vị trí tương đối của hai mặt phẳng. Dạng 4 . Vị trí tương đối của mặt cầu với mặt phẳng Phương pháp : Ta thực hiện theo các bước: Bước 1. Xác định tâm I và tính bán kính R của mặt cầu (S). Xác định d = d(I, (P)). Bước 2. So sánh d với R để đưa ra kết luận: + Nếu d > R ⇔ (P) ∩ (S) = ∅. + Nếu d = R ⇔ (P) tiếp xúc với (S) tại H. + Nếu d < R ⇔ (P) ∩ (S) = (C) là một đường tròn nằm trong mặt phẳng (P).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Phương trình đường thẳng
Tài liệu gồm 45 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương trình đường thẳng; có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Phương trình đường thẳng: Vấn đề 1. Xác định các yếu tố cơ bản của đường thẳng. Vấn đề 2. Viết phương trình đường thẳng. Vấn đề 3. Khoảng cách và góc. Vấn đề 4. Vị trí tương đối.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Phương trình mặt phẳng
Tài liệu gồm 35 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương trình mặt phẳng; có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Phương trình mặt phẳng: Vấn đề 1. Xác định yếu tố cơ bản của mặt phẳng. Vấn đề 2. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, từ mặt phẳng đến mặt phẳng. Vấn đề 3. Góc của hai mặt phẳng. Vấn đề 4. Viết phương trình mặt phẳng.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Hệ trục tọa độ trong không gian
Tài liệu gồm 31 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hệ trục tọa độ trong không gian; có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Hệ trục tọa độ trong không gian: Vấn đề 1. Hệ trục tọa độ trong không gian. Vấn đề 2. Phương trình mặt cầu. + Bài toán 1. Xác định tâm và bán kính. + Bài toán 2. Viết phương trình mặt cầu.
Bài toán phương trình mặt cầu - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 81 trang, được biên soạn bởi thầy Diệp Tuân, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán liên quan đến phương trình mặt cầu trong chương trình Hình học 12 chương 3: phương pháp tọa độ trong không gian. Khái quát nội dung tài liệu bài toán phương trình mặt cầu – Diệp Tuân: Dạng 1 . Xác định tâm và bán kính mặt cầu cho trước. Dạng 2 . Viết phương trình mặt cầu thỏa mãn điều kiện cho trước. + Bài toán 1. Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua điểm A. + Bài toán 2. Phương trình mặt cầu đường kính AB. + Bài toán 3. Mặt cầu tâm I(a;b;c) tiếp xúc mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0. + Bài toán 4. Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD (đi qua bốn điểm A, B, C, D). + Bài toán 5. Mặt cầu đi qua A, B, C và tâm I thuộc mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0. + Bài toán 6. Mặt cầu (S) đi qua hai điểm A, B và tâm thuộc đường thẳng d. + Bài toán 7. Mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B phân biệt. + Bài toán 8. Mặt cầu (S) có tâm I và tiếp xúc với mặt cầu (T) cho trước. + Bài toán 9. Mặt cầu (S’) đối xứng với mặt cầu (S) qua mặt phẳng (P). + Bài toán 10. Mặt cầu (S’) đối xứng mặt cầu (S) qua đường thẳng d. + Bài toán 11. Tìm tiếp điểm H là hình chiếu của tâm I trên mặt phẳng (P). + Bài toán 12. Tìm bán kính r và tâm H đường tròn giao tuyến của mặt phẳng và mặt cầu. + Bài toán 13. Tập hợp điểm và bài toán tiếp tuyến.