Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất có lời giải chi tiết - Nguyễn Phú Khánh, Huỳnh Đức Khánh

Tài liệu gồm 55 trang tuyển tập các bài toán có lời giải chi tiết trong chủ đề tổ hợp và xác suất (Chương 2, Đại số và Giải tích 11) Bài 01. QUY TẮC ĐẾM 1. Quy tắc cộng : Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kỳ cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m +n cách thực hiện. 2. Quy tắc nhân : Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có m×n cách hoàn thành công việc. + Vấn đề 1. QUY TẮC CỘNG + Vấn đề 2. QUY TẮC CỘNG Bài 02. HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP 1. Hoán vị : Cho tập A gồm n phần tử (n ≥ 1). Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó. 2. Chỉnh hợp : Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1). Kết quả của việc lấy k (1 ≤ k ≤ n) phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho. 3. Tổ hợp : Giả sử tập A có n phần tử (n ≥ 1). Mỗi tập con gồm k (1 ≤ k ≤ n) phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho. [ads] + Vấn đề 1. HOÁN VỊ + Vấn đề 2. CHỈNH HỢP + Vấn đề 3. TỔ HỢP + Vấn đề 4. PHƯƠNG TRÌNH – BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 03. NHỊ THỨC NIU-TƠN Bài 04. BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ 1. Phép thử và không gian mẫu : Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà: • Kết quả của nó không đoán trước được. • Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó. Tập hợp mọi kết quả của một phép thử T được gọi là không gian mẫu của T và được kí hiệu là Ω. Số phần tử của không gian mẫu được kí hiệu là n(Ω) hay Ω. 2. Biến cố : Biến cố A liên quan đến phép thử T là biến cố mà việc xảy ra hay không xảy ra của A tùy thuộc vào kết quả của T. Mỗi kết quả của phép thử T làm cho A xảy ra được gọi là một kết quả thuận lợi cho A. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A được kí hiệu là ΩA 3. Xác suất : Giả sử phép thử T có không gian mẫu Ω là một tập hữu hạn và các kết quả của T là đồng khả năng. Nếu A là một biến cố liên quan với phép thử T và ΩA là một tập hợp các kết quả thuận lợi cho A thì xác suất của A là một số, kí hiệu là P(A), được xác định bởi công thức: P(A) = ΩA/Ω

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

90 bài tập trắc nghiệm vectơ trong mặt phẳng tọa độ có đáp án và lời giải
Tài liệu gồm 33 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo, tuyển chọn 90 bài tập trắc nghiệm vectơ trong mặt phẳng tọa độ có đáp án và lời giải chi tiết, phù hợp với chương trình sách giáo khóa Toán 10 mới: Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Trích dẫn 90 bài tập trắc nghiệm vectơ trong mặt phẳng tọa độ có đáp án và lời giải: + Sự chuyển động của một tàu thủy thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau: Tàu khởi hành từ vị trí A 1 2 chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vectơ v 3 4. Chọn gốc thời gian là lúc khởi hành, gọi B là vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại vị trí sau khi khởi hành 1,5 giờ, có tọa độ là? + Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A 2 5 B 2 2 C 10 5. Tìm điểm E m 1 sao cho tứ giác ABCE là hình thang có một đáy là CE. + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A 1 1 B 3 2 C 4 1. Tìm toạ độ điểm D nằm trên trục hoành sao cho tứ giác ABCD là hình thang.
Các dạng bài tập vectơ
Tài liệu gồm 44 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo giảng dạy bộ môn Toán học tại trường THPT Marie Curie, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, phân dạng và tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm + tự luận chuyên đề vectơ, giúp học sinh lớp 10 tự học chương trình Hình học 10 chương 1. Bài 1. VECTƠ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Khái niệm vectơ. 2. Hai vectơ cùng phương. 3. Hai vectơ bằng nhau. 4. Vectơ – không. B. VÍ DỤ. C. BÀI TẬP TỰ LUẬN. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Bài 2. TỔNG VÀ HIỆU HAI VECTƠ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tổng của hai vectơ. 2. Hiệu của hai vectơ. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI. VẤN ĐỀ 1: Chứng minh đẳng thức vectơ. VẤN ĐỀ 2: Tính độ dài vectơ tổng. C. BÀI TẬP TỰ LUẬN. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Bài 3. TÍCH CỦA VECTƠ SỐ VỚI SỐ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tích của một số đối với một vectơ. 2. Trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI. VẤN ĐỀ 1: Chứng minh đẳng thức vectơ. VẤN ĐỀ 2: Xác định điểm thỏa điều kiện cho trước. VẤN ĐỀ 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng. C. BÀI TẬP TỰ LUẬN. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Bài 4. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Trục tọa độ. 2. Hệ trục toạ độ. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN. VẤN ĐỀ 1: Tọa độ vectơ – biễu diễn một vectơ theo hai vectơ. VẤN ĐỀ 2: Xác định điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. VẤN ĐỀ 3: Vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau, ứng dụng. C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Bài tập véctơ và các phép toán - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 171 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân dạng và tuyển chọn các bài tập véctơ và các phép toán trong chương trình Hình học 10 chương 1. BÀI 1 . ĐỊNH NGHĨA VÉC TƠ VÀ TỔNG HIỆU HAI VÉC TƠ. Dạng 1. Xác định một véc tơ, phương, hướng, độ dài. Dạng 2. Chứng minh hai véc tơ bằng nhau. BÀI 2 . TỔNG VÀ HIỆU HAI VÉC TƠ. Dạng 1. Xác định độ dài tổng và hiệu hai véc tơ. Dạng 2. Chứng minh đẳng thức véc tơ. Dạng 3. Bài toán thực tế (vật lý học). [ads] BÀI 3 . TÍCH CỦA MỘT VÉC TƠ VỚI MỘT SỐ. Dạng 1. Dựng và tính độ dài véc tơ chứa tích một véc tơ. Dạng 2. Chứng minh đẳng thức véc tơ. Dạng 3. Xác định điểm m thỏa mãn đẳng thức véc tơ. Dạng 4. Phân tích một véc tơ theo hai vectơ không cùng phương. Dạng 5. Chứng minh hai điểm trùng nhau, hai tam giác có cùng trọng tâm. Dạng 6. Tìm tập hợp điểm thỏa mãn điều kiện vec tơ cho trước. Dạng 7. Xác định tính chất của hình khi biết một đẳng thức vectơ. Dạng 8. Chứng minh bất đẳng thức và tìm cực trị liên quan đến độ dài vectơ. BÀI 4 . TRỤC TỌA ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ. Dạng 1. Tìm tọa độ của một điểm, vectơ, độ dài đại số của vectơ trên (O;i). Dạng 2. Tìm tọa độ của một điểm, tọa độ vectơ oxy. Dạng 3. Tính tọa độ của một tổng, hiệu và tích của điểm, vectơ. Dạng 4. Tính tọa độ các điểm của một hình. Dạng 5. Sự cùng phương của hai vec tơ.
Bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 112 trang tổng hợp các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết trong chương trình Hình học 10 chương 2, các bài toán được đánh số ID và sắp xếp theo từng nội dung bài học: + Bài 1. Các khái niệm về vectơ. + Bài 2. Phép cộng trừ các vectơ. + Bài 3. Phép nhân một số với một vectơ. + Bài 4. Hệ trục tọa độ. Trong mỗi bài học, các câu hỏi được sắp xếp theo 4 mức độ nhận thức với độ khó tăng dần: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng có lời giải chi tiết : [ads] + Cho tam giác ABC có A = (10,5), B = (3,2), C = (6,-5). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. ABC là tam giác đều. B. ABC là tam giác vuông cân tại B. C. ABC là tam giác vuông cân tại A. D. ABC là tam giác có góc tù tại A. + Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Tập hợp những điểm M mà CM.CB = CA.CB là: A. Đường tròn đường kính AB. B. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC. C. Đường thẳng đi qua B và vuông góc với AC. D. Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AB. + Cho hai điểm B, C phân biệt. Tập hợp những điểm M thỏa mãn CM.CB = CM^2 thuộc: A. Đường tròn đường kính BC. B. Đường tròn (B, BC). C. Đường tròn (C, CB). D. Một đường khác không phải đường tròn.