Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cuối kì 1 Toán 10 năm 2021 - 2022 trường THPT Phan Đình Phùng - Quảng Bình

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 năm học 2021 – 2022 trường THPT Phan Đình Phùng, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; đề thi gồm 35 câu trắc nghiệm (07 điểm) và 04 câu tự luận (03 điểm), thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút (không kể thời gian phát đề), đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn giải chi tiết tự luận các mã đề 101 – 102 – 103 – 104. Trích dẫn đề cuối kì 1 Toán 10 năm 2021 – 2022 trường THPT Phan Đình Phùng – Quảng Bình : + Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A B 2 3 1 1 và C 3 4. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại B. b) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (làm tròn đến một chữ số thập phân). + Cho hai lực 1 2 F MA F MB cùng tác động vào một vật tại điểm M. Biết cường độ của 1 2 F F đều bằng 100N và AMB 60. Tìm cường độ tổng hợp lực của F1 và F2. + Xét hệ phương trình 5 2 7 4 5 x y mx y với m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị của tham số m để hệ đã cho vô nghiệm? + Cho phương trình 2 3 3 1 6 0 x x. Nếu đặt t x 1 0 thì phương trình đã cho trở thành phương trình nào dưới đây? + Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB 4. Giá trị của BA BC bằng?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm học 2018 - 2019 trường THPT chuyên Long An
Đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm học 2018 – 2019 trường THPT chuyên Long An (cơ bản + tự chọn nâng cao) mã đề 121 được biên soạn để đánh giá chất lượng học tập môn Toán của học sinh các lớp 10A1, 10A2, 10H, 10L, 10SH, 10K, đề gồm 20 câu trắc nghiệm kết hợp với 6 câu tự luận, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn đề thi học kỳ 1 Toán 10 năm học 2018 – 2019 trường THPT chuyên Long An : + Cho phương trình ax + b = 0. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Nếu a ≠ 0 thì phương trình có một nghiệm duy nhất. B. Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình có nghiệm. C. Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình vô nghiệm. D. Nếu a = 0 thì phương trình có nghiệm. [ads] + Cho hai điểm phân biệt và cố định A, B, gọi I là trung điểm AB. Tìm tập hợp các điểm M thoả mãn |MA + MB| = |MA – MB|. A. Đường tròn đường kính AB. B. Nửa đường tròn đường kính AB. C. Đường tròn tâm I, bán kính AB. D. Trung trực của AB. + Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A(3;1), B(-1;-1), C(6;0). Tính góc A của tam giác ABC. A. Góc A bằng 60 độ. B. Góc A bằng 45 độ. C. Góc A bằng 135 độ. D. Góc A bằng 90 độ.
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình mã đề 130 gồm 25 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận, thời gian làm bài thi 60 phút, kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá lại tất cả những kiến thức Toán 10 mà học sinh đã được tiếp thu trong quãng thời gian qua, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình : + Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x^2 – 2mx + m^2 – m + 2 = 0 (m là tham số). Đặt P = x1x2 – 1/2.(x1 + x2). Chọn đáp án đúng? A. Giá trị nhỏ nhất của P bằng 1. B. Giá trị nhỏ nhất của P bằng -2. C. Giá trị nhỏ nhất của P bằng 2. D. Biểu thức P không tồn tại giá trị nhỏ nhất. + Cho hàm số y = -x^2 – 2x + 1. Chọn phương án sai? A. Hàm số không chẵn, không lẻ. B. Đồ thị hàm số có trục đối xứng là đường thẳng có phương trình x = -1. C. Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞;-1). D. Đồ thị hàm số nhận điểm I(-1;4) làm đỉnh. [ads] + Có ba đội học sinh trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình gồm 128 em cùng tham gia lao động trồng cây. Mỗi em ở đội số 1 trồng được 3 cây bạch đàn và 4 cây bàng. Mỗi em ở đội số 2 trồng được 2 cây bạch đàn và 5 cây bàng. Mỗi em ở đội số 3 trồng được 6 cây bạch đàn. Cả ba đội trồng được là 476 cây bạch đàn và 375 cây bàng. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu em học sinh? A. Đội 1 có 43 em, đội 2 có 45 em, đội 3 có 40 em. B. Đội 1 có 40 em, đội 2 có 43 em, đội 3 có 45 em. C. Đội 1 có 45 em, đội 2 có 43 em, đội 3 có 40 em. D. Đội 1 có 45 em, đội 2 có 40 em, đội 3 có 43 em.
Đề thi HKI Toán 10 năm học 2018 - 2019 trường THPT Hoa Lư A - Ninh Bình
giới thiệu đến quý thầy, cô và các em nội dung đề thi HKI Toán 10 năm học 2018 – 2019 trường THPT Hoa Lư A – Ninh Bình, đề có mã đề 001 được biên soạn theo hình thức kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận theo tỉ lệ điểm 8-2, phần trắc nghiệm gồm 20 câu và phần tự luận gồm 2 câu, học sinh làm bài thi trong 60 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HKI Toán 10 năm học 2018 – 2019 trường THPT Hoa Lư A – Ninh Bình : + Để sản xuất một thiết bị điện loại A cần 3 kg đồng và 2 kg chì, để sản xuất một thiết bị điện loại B cần 2 kg đồng và 1 kg chì. Sau khi sản xuất đã sử dụng hết 130 kg đồng và 80 kg chì. Giá bán của một sản phẩm loại A và loại B lần lượt là 5 triệu đồng và 3 triệu đồng. Số tiền thu về khi bán hết sản phẩm là? + Cho ABC đều có độ dài cạnh bằng 2a. Gọi d là đường thẳng qua A và song song BC, điểm M di động trên d. Tìm giá trị nhỏ nhất của |MA + 2MB – MC|. [ads] + Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC biết A(4;-1), B(1;3), C(5;0). a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân. b) Tìm tọa độ điểm M thuộc trục tung sao cho tam giác ABM vuông tại M.
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương
Đề thi HK1 Toán 10 năm học 2018 – 2019 trường THPT Đoàn Thượng – Hải Dương mã đề 132 gồm 05 trang với 50 câu hỏi và bài toán trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài thi 90 phút, các câu hỏi trong đề được đánh số thể hiện độ khó của câu hỏi, đề thi có đáp án. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường THPT Đoàn Thượng – Hải Dương : + Biết rằng số học sinh của 1 lớp học là số tự nhiên có hai chữ số ab (1 ≤ a ≤ 5). Trong tiết hội giảng một cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm học tập. Nếu cô giáo chia mỗi nhóm có đúng 4 hoặc 5 học sinh thì đều còn dư 1 học sinh, nếu cô giáo chia mỗi nhóm có đúng 3 học sinh thì còn dư 2 học sinh. Hỏi a^2 + b^2 bằng? [ads] + Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau? A. Hải Dương là thủ đô của Việt Nam. B. Hưng Yên là thủ đô của Việt Nam. C. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. D. Hải Phòng là thủ đô của Việt Nam. + Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề ‘Mọi số tự nhiên lẻ đều chia hết cho 3’: A. Mọi số tự nhiên chẵn đều chia hết cho 3. B. Tồn tại số tự nhiên lẻ không chia hết cho 3. C. Tồn tại số tự nhiên chẵn chia hết cho 3. D. Tồn tại số tự nhiên lẻ chia hết cho 3.