Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Tài liệu gồm 11 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. A. Bài tập trắc nghiệm. B. Bài tập tự luận Dạng 1 : Tìm số tự nhiên liền trước, liền sau. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước. Trên trục số nằm ngang, chiều mũi tên đi từ trái sang phải, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ, điểm bên phải biểu diễn số lớn. Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, để tìm số tự nhiên liền sau của số tự nhiên a ta tính a 1; tìm số tự nhiên liền trước của số tự nhiên a a 0 ta tính a 1. Số 0 không có số tự nhiên liền trước. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần có dạng: a a 1 a 2 hoặc a 1 a a 1. Dạng 2 : Viết tập hợp các số tự nhiên; biểu diễn số tự nhiên trên tia số. + Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá yêu cầu của đề bài và biểu diễn tập hợp trên tia số. + Hai cách biểu diễn tập hợp là liệt kê phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. + Số các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b là b a 1. + Số các số lẻ (chẵn) tự nhiên liên tiếp từ a đến b là 2 1 b a. Dạng 3 : So sánh hai số tự nhiên. + Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Ta viết a b hoặc b a. Ta còn nói điểm a nằm trước điểm b hoặc điểm b nằm sau điểm a. Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn: 2 5 …) số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 11). + Sử dụng tính chất bắc cầu: a b và b c thì a c. + Trong hai số tự nhiên: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Chẳng hạn: 100 99. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn: 99 100. Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. + Xếp thứ tự các số tự nhiên: Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Ví dụ: Với các số 7698; 7968; 7896; 7869 có thể: + Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968. + Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698. Dạng 4 : Toán thực tế. + Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các bài tập thực tế: a b và b c thì a c. + Dựa vào tập hợp số tự nhiên và thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên để suy luận.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề tam giác
Nội dung Chuyên đề tam giác Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên Đề Tam Giác: Học Toán Lớp 6Lý Thuyết Trọng TâmCác Dạng Bài TậpDạng 1: Nhận Biết Tam GiácDạng 2: Vẽ Hình Chuyên Đề Tam Giác: Học Toán Lớp 6 Chuyên đề tam giác là tài liệu hữu ích gồm 10 trang, được thiết kế để hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán phần Hình học chương 2: Góc. Tài liệu bao gồm lý thuyết về tam giác, các dạng toán và bài tập liên quan đến chuyên đề tam giác, cung cấp đáp án và lời giải chi tiết. Mục tiêu của chuyên đề này là giúp học sinh: - Hiểu rõ định nghĩa tam giác và các khái niệm liên quan như đỉnh, góc, cạnh của tam giác. - Phát triển kỹ năng vẽ tam giác, gọi tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác. - Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác. Lý Thuyết Trọng Tâm Trong tam giác ABC: - Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA với ba điểm không thẳng hàng A, B, C. - Ba điểm A, B, C được gọi là ba đỉnh của tam giác. - Ba đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là ba cạnh của tam giác. - Ba góc của tam giác được kí hiệu là CAB, ABC, BCA. Các Dạng Bài Tập Dạng 1: Nhận Biết Tam Giác Bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết tam giác và các yếu tố của tam giác. Dạng 2: Vẽ Hình Trong bài toán lớp 1, học sinh sẽ học cách vẽ tam giác ABC khi biết độ dài 3 cạnh. Trong bài toán lớp 2, họ sẽ vẽ tam giác ABC khi biết số đo góc và độ dài hai cạnh AB, AC. Chuyên đề tam giác sẽ giúp học sinh thực hành và nắm vững kiến thức về tam giác, từ đó nâng cao hiểu biết và kỹ năng giải toán của mình.Đây thực sự là một công cụ hữu ích trong quá trình học tập Toán cho học sinh lớp 6.
Chuyên đề đường tròn
Nội dung Chuyên đề đường tròn Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề đường tròn Chuyên đề đường tròn Chuyên đề đường tròn là tài liệu học tập dành cho học sinh lớp 6, giúp họ nắm vững kiến thức về đường tròn và hình tròn. Với 13 trang sách, tài liệu trình bày lý thuyết cơ bản về đường tròn, bao gồm các khái niệm về tâm, bán kính, đường kính, cung và dây cung của đường tròn. Mục tiêu của chuyên đề này là giúp học sinh: - Hiểu rõ khái niệm về đường tròn và hình tròn. - Nhận biết và sử dụng các khái niệm về dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn. - Phát triển kỹ năng vẽ đường tròn và hình tròn dựa trên lý thuyết đã học. Lí thuyết trọng tâm: Đường tròn tâm O, bán kính R là tập hợp các điểm cách O một khoảng bằng R. Hình tròn bao gồm các điểm nằm trên đường tròn và bên trong đường tròn đó. Mọi điểm thuộc đường tròn đều thuộc hình tròn. Các dạng bài tập: - Dạng 1: Nhận biết vị trí của một điểm với đường tròn. - Dạng 2: Vẽ hình theo yêu cầu. - Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng trên đường tròn. Chuyên đề đường tròn không chỉ cung cấp kiến thức mà còn giúp học sinh phát triển kỹ năng suy luận, vận dụng lý thuyết vào thực hành. Điều này giúp học sinh tiếp cận môn Toán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.
Chuyên đề tia phân giác của góc
Nội dung Chuyên đề tia phân giác của góc Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề tia phân giác của góc Chuyên đề tia phân giác của góc Tài liệu này bao gồm 17 trang, tập trung vào lý thuyết và các dạng toán liên quan đến tia phân giác của góc. Nội dung bao gồm cả định nghĩa, bài tập và đáp án chi tiết, nhằm hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập môn Toán Hình học chương 2: Góc. Mục tiêu của chuyên đề này là giúp học sinh: Hiểu và phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc. Biết cách sử dụng thước đo góc và gấp giấy để vẽ tia phân giác của một góc. Vận dụng kiến thức về tia phân giác để tính số đo góc. Lí thuyết trọng tâm: - Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo ra hai góc bằng nhau với hai cạnh đó. - Mỗi góc (trừ góc bẹt) chỉ có một tia phân giác. Các dạng bài tập: Dạng 1: Vẽ tia phân giác của một góc. Dạng 2: Chứng minh tia là phân giác của một góc cho trước, ví dụ chứng minh tia Oy là tia phân giác của xOz. Dạng 3: Tính số đo góc dựa vào định nghĩa tia phân giác của góc. Chuyên đề này cung cấp kiến thức cơ bản nhưng quan trọng về tia phân giác của góc, giúp học sinh hiểu rõ về khái niệm này và vận dụng vào thực hành một cách linh hoạt.
Chuyên đề vẽ góc cho biết số đo
Nội dung Chuyên đề vẽ góc cho biết số đo Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề vẽ góc cho biết số đo Chuyên đề vẽ góc cho biết số đo Tài liệu này bao gồm 15 trang, cung cấp kiến thức lý thuyết quan trọng, các dạng toán và bài tập về vẽ góc cho biết số đo. Đồng thời, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán lớp 6 phần Hình học chương 2: Góc. Mục tiêu của tài liệu này là giúp học sinh: Nắm được cách vẽ một góc trên nửa mặt phẳng xác định bằng số đo đã cho. Thực hành vẽ góc có số đo cụ thể sử dụng thước thẳng và thước đo góc. I. Lí thuyết trọng tâm Để vẽ góc xOy với số đo m: Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0°. Kế đó, kẻ tia Oy qua vạch m° của thước. Dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia ngày càng được cụ thể hóa để giúp học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề này. II. Các dạng bài tập Để giúp học sinh thực hành, tài liệu cung cấp các dạng bài tập như: Vẽ góc khi biết số đo. Chứng minh tia nằm giữa hai tia. Tính số đo góc dựa vào các nhận xét đã được đề cập. Thông qua việc cung cấp kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành, tài liệu này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vẽ góc với số đo cho trước và áp dụng kiến thức vào các bài tập thực tế.