Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài giảng phương trình bậc hai với hệ số thực

Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lí thuyết trọng tâm và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề phương trình bậc hai với hệ số thực, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 4: Số phức. Mục tiêu : Kiến thức : + Nắm vững cách giải phương trình bậc hai với hệ số thực trên tập số phức. Kĩ năng : + Giải được phương trình bậc hai với hệ số thực trên tập số phức và vận dụng vào giải được một số bài toán liên quan. + Vận dụng định lý Vi-ét vào giải một số bài toán chứa nhiều biểu thức đối xứng đối với hai nghiệm của phương trình. + Biết cách giải các phương trình quy về phương trình bậc hai đối với hệ số thực. + Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán tổng hợp. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Giải phương trình. Tính toán biểu thức nghiệm. Dạng 2 : Định lí Vi-ét và ứng dụng. Dạng 3 : Phương trình quy về phương trình bậc hai.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phương pháp chuẩn hóa trong số phức - Phạm Minh Tuấn
Tài liệu gồm 6 trang giới thiệu kỹ thuật chuẩn hóa giải nhanh bài toán số phức thông qua 14 bài tập có lời giải chi tiết, phương pháp này giúp ta giải quyết nhanh một lớp bài toán số phức khó. Trích dẫn tài liệu : + Cho hai số phức z, w khác 0 và thỏa mãn |z – w| = 2.|z| = |w|. Gọi a, b lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức u = z/w. Tính a^2 + b^2? + Cho số phức z = a + bi ≠ 0 sao cho z không phải là số thực và w = z/(1 + z^3) là số thực. Tính |z|^2/(1 + |z|^2) + Cho hai số phức z, w khác 0 và thỏa mãn |z – w| = 5.|z| = |w|. Gọi a, b lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức u = z.w. Tính a^2 + b^2? [ads]
Kỹ thuật CHỌN trong trắc nghiệm tích phân và số phức - Trần Lê Quyền
Một nguyên tắc cơ bản khi xây dựng nên các bài toán đại số chính là: Thiết lập sự cân bằng giữa số ẩn số và số phương trình lập nên từ các dữ kiện. Lấy ý tưởng đó, bài viết này tổng hợp và giới thiệu vài cách xử lí nhanh một số bài toán số phức và tích phân bằng một kiểu chọn đặc biệt. Tôi cố tình không phân chia ra các đề mục để tách biệt giữa số phức và tích phân vì xét dưới góc nhìn này, chúng hoàn toàn giống nhau! [ads]
Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh bài toán số phức - Trần Bá Hưng
Tài liệu gồm 40 trang hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay Casio và Vinacal để giải nhanh các bài toán số phức trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán. Các thủ thuật Casio được trình bày trong tài liệu được sử dụng để giải nhanh các dạng toán số phức sau: + Tính nhanh các phép toán cơ bản số phức + Biểu diễn hình học của số phức + Quỹ tích điểm biểu diễn của số phức + Cực trị của số phức + Phương trình số phức [ads]
Kỹ thuật tạo số phức liên hợp giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao - Nguyễn Minh Tuấn
Tài liệu gồm 6 trang được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Minh Tuấn hướng dẫn giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao bằng kỹ thuật tạo số phức liên hợp kèm theo bài tập áp dụng. Nội dung tài liệu được chia thành 2 phần: + Phần 1. 9 ví dụ hướng dẫn kỹ thuật tạo số phức liên hợp để giải nhanh các bài toán số phức ở mức độ vận dụng cao (khó). + Phần 2. 51 bài tập vận dụng. Các bài toán được liệt kê trong tài liệu đều ở mức vận dụng cao, rất cao. Thông qua kỹ thuật nhỏ trên, tác giả Nguyễn Minh Tuấn hy vọng các em sẽ vận dụng linh hoạt các công thức biến đổi của số phức để tìm ra lời giải một cách ngắn gọn nhất. [ads] Trích dẫn tài liệu kỹ thuật tạo số phức liên hợp giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao – Nguyễn Minh Tuấn: + Cho ba số phức a,b, c thỏa mãn a + b + c = 0 và |a| = |b| = |c| = 1. Đặt w = a^2 + b^2 + c^2. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? A. w là số thực không âm. B. w = 0. C. w là số thuần ảo. D. w là số thực dương. + Cho số phức z tùy ý, xét hai số phức α = z^2 + z‾, β = z.z‾ + i(z − z‾). Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. α là số thực, β là số thuần ảo. B. α là số thuần ảo, β là số thực. C. Cả hai số đều là số thực. D. Cả hai số đều là số thuần ảo. + Cho hai số phức z1, z2 thỏa mãn |z1| = |z2| = 1 và z1.z2 ≠ 1. Tìm phần ảo của số phức w = (z1 + z2)/(1+ z1z2)? A. Phần ảo bằng 1. B. Phần ảo bằng -1. C. Phần ảo bằng 0. D. Phần ảo lớn hơn.