Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Hình học không gian - Đặng Thành Nam

Tài liệu gồm 36 trang trình bày phương pháp giải các dạng toán hình học không gian và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết. Các nội dung chính trong tài liệu : Các yếu tố trong tam giác cần nắm vững Các công thức tính thể tích Phương pháp xác định chiều cao của khối chóp + Loại 1: Khối chóp có một cạnh vuông góc với đáy đó chính là chiều cao của khối chóp. + Loại 2: Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy thì đường cao chính là đường kẻ từ đỉnh khối chóp đến giao tuyến của mặt bên đó với đáy khối chóp. + Loại 3: Khối chóp có hai mặt bên kề nhau cùng vuông góc với đáy thì đường cao chính là giao tuyến của hai mặt bên đó. + Loại 4: Khối chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc cùng tạo với đáy một góc bằng nhau thì đường cao là đường kẻ từ đỉnh khối chóp đến tâm vòng tròn ngoại tiếp đáy + Loại 5: Khối chóp có các mặt bên cùng tạo với đáy một góc bằng nhau thì đường cao là đường kẻ từ đỉnh đến tâm vòng tròn nội tiếp đáy. + Loại 6: Khối chóp có hai mặt bên cùng tạo với đáy một góc bằng nhau thì chân đường cao khối chóp hạ từ đỉnh sẽ nằm trên đường phân giác của góc tạo bởi hai cạnh nằm trên mặt đáy của hai mặt bên. Chẳng hạn khối chóp S.ABCD có hai mặt bên (SAC) và (SAB) cùng tạo với đáy góc a khi đó chân đường cao của khối chóp hạ từ đỉnh S nằm trên đường phân giác của góc BAC. + Loại 7: Khối chóp có hai cạnh bên bằng nhau hoặc cùng tạo với đáy một góc bằng nhau thì chân đường cao hạ từ đỉnh khối chóp nằm trên đường trung trực nối giữa hai giao điểm của hai cạnh bên với đáy. Chẳng hạn khối chóp S.ABCD có cạnh SB, SD khi đó chân đường cao của khối chóp hạ từ đỉnh S nằm trên đường trung trực của BD. Việc xác định chân đường cao của khối chóp giúp ta giải quyết bài toán [ads] + Tính thể tích khối chóp. + Tính góc tạo bởi đường thẳng hoặc mặt phẳng bên với đáy hoặc tính góc giữa hai mặt bên khối chóp(góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy chính là góc tạo bởi cạnh bên và đường thẳng nối chân đường cao khối chóp và giao điểm của cạnh bên với đáy). + Tính khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng. Phương pháp tính thể tích khối đa diện + Khi xác định được chiều cao khối chóp thì áp dụng cách tính trực tiếp thể tích khối chóp. + Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện hơn và dễ tính thể tích hơn. + Dùng tỷ số thể tích. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện Ví dụ minh họa có lời giải chi tiết Bài tập áp dụng tự luyện

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tổng ôn tập TN THPT 2021 môn Toán Khối tròn xoay
Tài liệu gồm 87 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển tập câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề khối tròn xoay, có đáp án và lời giải chi tiết. Các câu hỏi và bài tập được trích từ các đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán của các trường THPT và sở GD&ĐT trên cả nước, với mục đích giúp các em học sinh rèn luyện, rà soát kiến thức chủ đề Hình học 12 chương 2, trước khi bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán và các kỳ thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng. Mục lục tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2021 môn Toán: Khối tròn xoay: 1. Mức độ nhận biết: 83 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 01). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 08). 2. Mức độ thông hiểu: 38 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 23). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 28). 3. Mức độ vận dụng thấp: 35 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 43). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 48). 4. Mức độ vận dụng cao: 16 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 70). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 74).
Chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón - Nguyễn Trọng
Tài liệu gồm 40 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, trình bày tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón, hỗ trợ học sinh khối 12 trong quá trình tự học chương trình Hình học 12 chương 2 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Mục lục tài liệu chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón – Nguyễn Trọng: BÀI 1 . MẶT NÓN TRÒN XOAY. + Dạng 1. Dạng cơ bản (cho các thông số r, h, l) (Trang 2). + Dạng 2. Thiết diện qua trục SO (Trang 3). + Dạng 3. Khối nón sinh bởi tam giác quay quanh các trục (Trang 6). + Dạng 4. Bài toán thiết diện qua đỉnh và mối liên hệ với góc hoặc khoảng cách (Trang 9). BÀI 2 . MẶT TRỤ TRÒN XOAY. + Dạng 1. Dạng cơ bản (cho các thông số r, l, h) (Trang 13). + Dạng 2. Sự tạo thành mặt trụ tròn xoay (Trang 15). + Dạng 3. Sự tương giao giữa hình trụ và mặt phẳng, đường thẳng (Trang 17). BÀI 3 . MẶT CẦU – KHỐI CẦU. + Dạng 1. Công thức lí thuyết cơ bản (Trang 21). + Dạng 2. Khối cầu ngoại tiếp khối đa diện (Trang 23). BÀI 4 . BÀI TOÁN NỘI TIẾP – NGOẠI TIẾP. + Dạng 1. Nón nội tiếp, ngoại tiếp hình chóp, trụ, cầu (Trang 32). + Dạng 2. Nón nội tiếp, ngoại tiếp hình chóp, trụ, cầu (Trang 35).
Chuyên đề mặt nón, mặt trụ, mặt cầu - Bùi Đình Thông
Tài liệu gồm 35 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Bùi Đình Thông, tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mặt nón, mặt trụ, mặt cầu (Hình học 12 chương 2). Tài liệu được biên soạn dễ tiếp cận, ví dụ và bài tập theo mức độ dễ đến nâng cao. Giúp học sinh không còn sợ hình và thích thú khi học hình. Học sinh yếu hình sẽ dần cải thiện về điểm số phần hình học. Mục lục tài liệu chuyên đề mặt nón, mặt trụ, mặt cầu – Bùi Đình Thông: 1. Mặt nón tròn xoay. + Lý thuyết trọng tâm. + Ví dụ minh họa. 2. Mặt trụ tròn xoay. + Lý thuyết trọng tâm. + Ví dụ minh họa. 3. Mặt cầu. + Lý thuyết trọng tâm. + Ví dụ minh họa. 4. Bài tập rèn luyện.
Chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón ôn thi THPT 2021 - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu gồm 373 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón (Hình học 12 chương 2), có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 12 và ôn thi THPT môn Toán năm học 2020 – 2021. CHUYÊN ĐỀ 1 . MẶT NÓN, HÌNH NÓN VÀ KHỐI NÓN. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện khối nón. + Dạng toán 2. Thể tích khối nón. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện khối nón. + Dạng toán 2. Thể tích khối nón. + Dạng toán 3. Khối nón tròn xoay nội tiếp, ngoại tiếp khối đa diện. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán. Một số bài toán VD – VDC liên quan đến khối nón (các bài toán thực tế – cực trị). CHUYÊN ĐỀ 2 . MẶT TRỤ, HÌNH TRỤ VÀ KHỐI TRỤ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện khối trụ. + Dạng toán 2. Thể tích khối trụ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện khối trụ. + Dạng toán 2. Thể tích khối trụ. + Dạng toán 3. Khối trụ tròn xoay nội tiếp, ngoại tiếp khối đa diện. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán. Một số bài toán VD – VDC liên quan đến khối trụ (các bài toán thực tế – cực trị). CHUYÊN ĐỀ 3 . MẶT CẦU VÀ KHỐI CẦU. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, bán kính mặt cầu – khối cầu. + Dạng toán 2. Thể tích khối cầu. + Dạng toán 3. Khối cầu nội tiếp, ngoại tiếp khối lăng trụ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Khối cầu ngoại tiếp khối lăng trụ. + Dạng toán 2. Khối cầu ngoại tiếp khối chóp. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán. Một số bài toán thực tế – cực trị liên quan đến mặt cầu – khối cầu. CHUYÊN ĐỀ 4 . MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔNG HỢP KHỐI TRÒN XOAY.