Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các chủ đề ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán

Tài liệu gồm 88 trang, tuyển tập các chủ đề ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; tài liệu được biên soạn dựa theo cấu trúc đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán của sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh. MỤC LỤC : Bài 1. Căn bậc hai, căn bậc ba 4. + Dạng 1.1: Tính giá trị biểu thức 4. + Dạng 1.2: Rút gọn biểu thức và tính giá trị 4. Bài 2. Bài toán hàm số bậc nhất – bậc hai 6. + Dạng 2.1: Giải bài toán tương giao giữa (P), (D) bằng phép toán và đồ thị 6. + Dạng 2.2: Bài toán tương giao giữa (P) và (D) có chứa tham số 9. Bài 3. Phương trình bậc 2 – Định lý Vi-et 9. + Dạng 3.1: Tính giá trị biểu thức bằng định lí vi-et 9. + Dạng 3.2: Giải phương trình bậc 2 chứa tham số bằng công thức Vi-et 11. Bài 4. Bài toán thực tế – suy luận 14. + Dạng 4.1: Bài toán CAN-CHI 14. + Dạng 4.2: Bài toán xác định năm nhuận DƯƠNG, nhuận ÂM 15. + Dạng 4.3: Bài toán xác định thứ, ngày, tháng trong năm 16. + Dạng 4.4: Bài toán xác định múi giờ trái đất 17. + Dạng 4.5: Bài toán thi đấu thể thao 18. + Dạng 4.6: Bài toán xác định chỉ số sinh học của con người 18. + Dạng 4.7: Bài toán về mua bán, kinh doanh sản phẩm tiêu dùng 19. + Dạng 4.8: Các bài toán tính phần tử trong tập hợp 20. + Dạng 4.9: Các dạng toán suy luận 21. Bài 5. Bài toán thực tế – ứng dụng hàm số 22. + Dạng 5.1: Bài toán cho sẵn hàm số bậc nhất 22. + Dạng 5.2: Tìm hệ số a, b trong hàm số bậc nhất mô tả các đại lượng bài toán 23. + Dạng 5.3: Lập hàm số mô tả các đại lượng trong bài toán thực tế 28. + Dạng 5.4: Cho sẵn hàm số mô tả đại lượng bài toán, tìm y biết x 31. Bài 6. Bài toán thực tế – Tỉ lệ phần trăm 33. + Dạng 6.1: Bài toán lời lỗ trong kinh doanh, giảm và tăng sản phẩm 33. + Dạng 6.2: Bài toán kinh doanh có tính thuế sản phẩm 34. + Dạng 6.3: Bài toán kinh doanh khuyến mãi sản phẩm 35. + Dạng 6.4: Bài toán tính lương, thu nhập của công nhân 36. + Dạng 6.5: Bài toán lãi suất ngân hàng 37. + Dạng 6.6: Bài toán tỉ lệ học sinh 38. + Dạng 6.7: Bài toán về dân số 38. + Dạng 6.8: Bài toán tính trung bình, tính phần trăm hợp chất 39. Bài 7. Giải toán bằng cách lập phương trình 41. + Dạng 7.1: Lập hệ phương trình bậc nhất một ẩn 41. + Dạng 7.2: Lập phương trình bậc hai, một ẩn 42. Bài 8. Giải toán đố bằng cách lập hệ phương trình 43. + Dạng 8.1: Lập hệ phương trình hai ẩn bậc nhất 43. + Dạng 8.2: Lập hệ phương trình hai ẩn giải bằng phương pháp đặc biệt 45. + Dạng 8.3: Lập hệ phương trình ba ẩn bậc nhất 46. Bài 9. Bài toán thực tế – hình học phẳng 49. + Dạng 9.1: Sử dụng tỉ số lượng trong tam giác vuông 49. + Dạng 9.2: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông 52. + Dạng 9.3: Sử dụng công thức tính chu vi, diện tích đa giác, hình tròn 53. Bài 10. Bài toán thực tế – hình học không gian 55. + Dạng 10.1: Tính diện tích, thể tích khối chop, khối lăng trụ 55. + Dạng 10.2: Tính diện tích, thể tích khối tròn xoay(nón trụ cầu) 57. + Dạng 10.3: Bài toán liên quan khối chóp, khối lăng trụ và khối tròn xoay 64. Bài 11. Hình học phẳng – Đường tròn 67. + Dạng 11.1: Từ một đểm nằm ngoài đường tròn, kẻ 2 tiếp tuyến 67. + Dạng 11.2: Đường tròn có đường kính cho trước 78. Bài 12. Đề toán tuyển sinh 10 qua các năm 81.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phương trình nghiệm nguyên
Nội dung Chuyên đề phương trình nghiệm nguyên Bản PDF - Nội dung bài viết Bài toán phương trình nghiệm nguyên: một bài toán quen thuộc trong toán học Bài toán phương trình nghiệm nguyên: một bài toán quen thuộc trong toán học Phương trình nghiệm nguyên là một dạng bài toán mà chúng ta thường gặp trong toán học. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm ra giá trị nguyên của biến số trong phương trình. Dạng bài toán này không chỉ giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn khuyến khích sự logic và suy luận. Khi giải phương trình nghiệm nguyên, chúng ta cần xác định giá trị nguyên của biến số sao cho phương trình được thỏa mãn. Điều này đòi hỏi chúng ta phải áp dụng các kỹ thuật tính toán, quy tắc và phương pháp giải bài toán một cách chính xác và logic. Bài toán phương trình nghiệm nguyên không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khái niệm của phương trình mà còn giúp chúng ta phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề một cách tỉ mỉ và chính xác. Đồng thời, thông qua việc giải bài toán này, chúng ta cũng có thể áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế khác.
Chuyên đề số chính phương
Nội dung Chuyên đề số chính phương Bản PDF - Nội dung bài viết Số chính phương - một khái niệm cơ bản trong toán học Số chính phương - một khái niệm cơ bản trong toán học Số chính phương là số mà có thể được biểu diễn dưới dạng bình phương của một số nguyên. Ví dụ, 0, 1, 4, 9, 16, ... là các số chính phương vì chúng có thể được viết dưới dạng bình phương của một số nguyên. Số chính phương là một khái niệm quan trọng trong toán học và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như trong số học, lý thuyết số, đại số và hình học.
Lời giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề tuyển sinh môn Toán
Nội dung Lời giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề tuyển sinh môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề tuyển sinh môn Toán Giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề tuyển sinh môn Toán Bài toán bất đẳng thức và cực trị luôn là những thách thức lớn đối với học sinh khi tham gia vào kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Đây là phần bài thi mang tính quyết định, giúp trường chọn lọc những học sinh giỏi và xuất sắc nhất để vào học tại các lớp chuyên Toán tại các trường THPT chuyên. Để giúp các em học sinh lớp 9 chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh, Sytu đã tổng hợp tài liệu lời giải cho bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán. Tài liệu này được biên soạn bởi tác giả Trịnh Bình, chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục Toán học. Bên dưới là một số ví dụ về nội dung và cấu trúc của tài liệu lời giải: Ví dụ 1: Cho các số dương a, b, c thỏa mãn abc = a + b + c + 2. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = 1/√(a^2 + b^2) + 1/√(b^2 + c^2) + 1/√(c^2 + a^2). Ví dụ 2: Giả sử x, y, z là các số thực trong đoạn [0;2] và x + y + z = 3. Hãy chứng minh rằng x^2 + y^2 + z^2 < 6 và tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = x^3 + y^3 + z^3 – 3xyz. Ví dụ 3: Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn xy + yz + 4zx = 32. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x^2 + 16y^2 + 16z^2. Với tài liệu lời giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề thi tuyển sinh môn Toán, các em học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải quyết các dạng bài tương tự trong kỳ thi sắp tới.
Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán THCS
Nội dung Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán THCS Bản PDF - Nội dung bài viết Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán THCS Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán THCS Tài liệu này là tập hợp 94 trang sách, chứa những ứng dụng cụ thể của nguyên lý Dirichlet trong việc giải các bài toán toán học cấp THCS. Nội dung tập sách bao gồm các bài toán về số học, tổ hợp, chứng minh bất đẳng thức, giúp bồi dưỡng và phát triển tư duy toán học cho học sinh giỏi. Chủ đề 1 của tài liệu tập trung vào các bài toán ứng dụng nguyên lý Dirichlet trong các lĩnh vực như tổ hợp, số học và hình học. Tài liệu cung cấp lý thuyết cơ bản về nguyên lý Dirichlet và các dạng mở rộng của nó. Cách áp dụng nguyên lý Dirichlet trong việc chứng minh kết quả toán học sâu sắc cũng được trình bày một cách dễ hiểu. Chủ đề 2 của tài liệu giới thiệu cách ứng dụng nguyên lý Dirichlet vào việc chứng minh các bất đẳng thức. Bằng cách sử dụng nguyên lý Dirichlet, chúng ta có thể chứng minh một số bài toán bất đẳng thức một cách gọn gàng và độc đáo. Một trong những mệnh đề quan trọng mà nguyên lý Dirichlet giúp chứng minh là điều kiện để tìm ra hai số cùng dấu trong 3 số thực bất kì. Tài liệu này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về nguyên lý Dirichlet mà còn hướng dẫn cách áp dụng nó vào việc giải các bài toán thực tế, từ đó nâng cao khả năng giải quyết vấn đề của họ trong môn Toán cấp THCS.