Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề giải toán bằng cách lập hệ phương trình

Tài liệu gồm 84 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề giải toán bằng cách lập hệ phương trình, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 3 bài số 5 – 6. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Bước 1: Lập hệ phương trình: + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài toán theo ẩn (chú ý đơn vị). + Dựa vào các dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập hệ phương trình. Bước 2: Giải hệ phương trình. Bước 3: Nhận định, so sánh kết quả nghiệm của hệ phương trình với điều kiện bài toán. Kết luận, trả lời, nêu rõ đơn vị của đáp số. B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Bài toán chuyển động. + Dạng chuyển động ngược chiều. + Dạng chuyển động cùng chiều. + Dạng chuyển động cùng chiều và ngược chiều. + Dạng toán thay đổi vận tốc trên đường đi. Dạng 2. Bài toán liên quan đến số học. + Dạng số có hai chữ số. + Dạng tỷ số, tuổi tác. Dạng 3. Bài toán về dân số, lãi suất ngân hàng, tăng trưởng. Dạng 4. Bài toán về công việc làm chung, làm riêng; vòi nước chảy chung chảy riêng. + Dạng vòi nước. + Dạng cùng làm chung công việc. Dạng 5. Bài toán có liên quan đến nội dung hình học. Dạng 6. Bài toán có liên quan đến nội dung vật lý, hoá học. Dạng 7. Bài toán khác. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU TỰ LUYỆN TỔNG HỢP CHUNG Dạng 1: Dạng toán tìm số. Dạng 2: Tìm toán chuyển động. Dạng 3: Dạng toán công việc làm chung làm riêng, vòi nước. Dạng 4: Dạng toán tỉ lệ phần trăm (%), năng xuất. Dang 5: Dạng toán sử dụng các kiến thức vật lý, hóa học.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề hàm số bậc nhất và các bài toán liên quan
Tài liệu gồm 64 trang, tổng hợp kiến thức cần nhớ, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hàm số bậc nhất và các bài toán liên quan, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số 9 chương 2. 1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ. + Dạng toán 1. Tìm điều kiện xác định của hàm số. + Dạng toán 2. Tính giá trị hàm số khi cho giá trị của ẩn. + Dạng toán 3. Xác định điểm thuộc (không thuộc) đồ thị hàm số. + Dạng toán 4. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số. 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC NHẤT. + Dạng toán 1. Hàm số bậc nhất. Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số bậc nhất. + Dạng toán 2. Đồ thị hàm số y = ax và hệ số góc của đường thẳng y = ax. + Dạng toán 3. Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0). + Dạng toán 4. Hệ số góc của đường thẳng. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. 3. TỔNG HỢP MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN HÀM SỐ BẬC NHẤT TRONG CÁC ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 MÔN TOÁN. 4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bài giảng căn bậc hai, căn bậc ba - Nguyễn Tài Chung
Tài liệu gồm 37 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Tài Chung, gồm tóm tắt lý thuyết và bài tập chọn lọc chuyên đề căn bậc hai, căn bậc ba, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 9. 1 Căn bậc hai. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 2 Căn bậc hai và đẳng thức √A2 = |A|. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. [ads] 5 Bảng căn bậc hai. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 7 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 8 Căn bậc ba. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. Ôn tập chương I. A Đề bài. B Lời giải.
Chuyên đề căn bậc hai và căn bậc ba - Bùi Đức Phương
Tài liệu gồm 40 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Bùi Đức Phương, tổng hợp kiến thức và hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán quan trọng thuộc các chủ đề: căn bậc hai và căn bậc ba, trong chương trình môn Toán lớp 9. Bài 1 . Căn bậc hai. Dạng 1 . Tìm căn bậc hai của một số. Phương pháp giải: bám sát vào định nghĩa và tính chất của căn bậc hai. Dạng 2 . So sánh biểu thức không sử dụng máy tính. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất của căn bậc hai. Dạng 3 . Biểu diễn hình học căn thức sử dụng thước kẻ và compa. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất về dựng hình, đặc biệt là dựng hình vuông, tam giác vuông cho biết độ dài. Bài 2 . Căn thức bậc hai. Dạng 4 . Tìm điều kiện xác định của căn bậc hai. Phương pháp giải: + Một biểu thức a = √f(x) xác định (hay có nghĩa) khi và chỉ khi f(x) ≥ 0. + Một biểu thức b = 1/√f(x) xác định (hay có nghĩa) khi và chỉ khi f(x) > 0. Dạng 5 . Rút gọn các căn thức đơn giản. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất của căn bậc hai. [ads] Bài 3 . Liên hệ giữa phép nhân, phép chia & phép khai phương. Dạng 6 . Áp dụng phép nhân, phép chia, phép khai phương để tính giá trị biểu thức. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất phép nhân, phép chia, phép khai phương để tính giá trị biểu thức. Bài 4 . Biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. Dạng 7 . Các dạng bài tập biến đổi cơ bản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất phép nhân, phép chia, phép khai phương để tính giá trị biểu thức. Dạng 8 . Biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất phép nhân, phép chia, phép khai phương để tính giá trị biểu thức. Bài 5 . Căn bậc ba. Dạng 9 . Các dạng bài tập liên quan căn bậc ba. Phương pháp giải: áp dụng định nghĩa và các tính chất của căn bậc ba. Ôn tập chương I
Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình - Phạm Huy Huân
Tài liệu gồm 29 trang được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Huy Huân, hướng dẫn giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình; giúp học sinh học tốt chương trình Toán 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình – Phạm Huy Huân: A. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bước 1: Lập hệ phương trình. + Chọn các ẩn số và đặt điều kiện, đơn vị thích hợp cho các ẩn. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. + Lập phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình (hệ phương trình) vừa tìm được. Bước 3: Đối chiếu điều kiện và trả lời. [ads] B. Các dạng toán điển hình Dạng 1: Bài toán về quan hệ giữa các số. Dạng 2: Bài toán chuyển động. + Toán chuyển động không có sự tham gia của dòng nước. + Toán chuyển động có sự tham gia của dòng nước. Dạng 3: Toán về năng suất – Khối lượng công việc. Dạng 4: Toán về phần trăm (%). Dạng 5: Bài toán về công việc làm chung làm riêng. Dạng 6: Bài toán liên quan đến hình học. Dạng 7: Toán liên hệ thực tế.